Bài viết Trong Tin học bài toán là gì thuộc chủ đề
về HỎi Đáp thời gian
này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng Buyer tìm hiểu Trong Tin
học bài toán là gì trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem
nội dung về : “Trong Tin học bài toán là
gì”
Đánh giá về Trong Tin học bài toán là gì
Xem nhanh
Hướng dẫn học Tin Học lớp 6
Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng
Bài 1: Thông tin và dữ liệu
https://youtu.be/iU2ruWhdSjo
Bài 2: Xử lí thông tin
https://youtu.be/GUCb_UcsytQ
Bài 3: Thông tin trong máy tính
https://youtu.be/Egwwa8K4cjk
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet
Bài 4: Mạng máy tính
https://youtu.be/dxPU04FIzOQ
Bài 5: Internet
https://youtu.be/g-Fn8Caf6zU
Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bài 6: Mạng thông tin toàn cầu
https://youtu.be/zbsnvKlVuxs
Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên Internet
https://youtu.be/ggYEoDLa4U0
Bài 8: Thư điện tử
https://youtu.be/o9MslbowFfs
Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Bài 9: An toàn thông tin trên Internet
https://youtu.be/mlMNBF7R1KI
Chủ đề 5: Ứng dụng tin học
Bài 10: Sơ đồ tư duy
https://youtu.be/W0lhpiLa52Y
Bài 11: Định dạng văn bản
https://youtu.be/WDt66r_1Y-s
Bài 12: Trình bày thông tin ở dạng bảng
https://youtu.be/nGbP1g0fsvo
Bài 13: Thực hành - Tìm kiếm và thay thế
https://youtu.be/GWqG1eMK-HM
Bài 14: Thực hành tổng hợp - Hoàn thiện sổ lưu niệm
https://youtu.be/3f-iJ0itx5Q
Chủ đề 6: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Bài 15: Thuật toán
https://youtu.be/tetSU1HYtNo
Bài 16: Các cấu trúc điều khiển
https://youtu.be/fUne-ObDVak
Bài 17: Chương trình máy tính
https://youtu.be/ZhHC-QOXa2s
Xem thêm:
- Hướng dẫn học tin học lớp 4
- Hướng dẫn học tin học lớp 5
- Hướng dẫn học tin học lớp 6
- Hướng dẫn học tin học lớp 8
- Hướng dẫn học tin học lớp 9
tại:
Channel Link: https://www.youtube.com/c/ForlangWorld
Webpage: https://sites.google.com/view/forlang-world
Fanpage: https://www.facebook.com/emvuiemhoc
Khái niệm bài toán và thuật toán qua ví dụ chi tiết
✅ Mọi người cũng xem : số nhà là gì
Tìm hiểu khái niệm bài toán
Bài toán trong tin học được hiểu là một việc gì đó mà ta muốn máy tính thực hiện nhằm cho ra kết quả.
- Khái niệm bài toán và thuật toán qua ví dụ cụ thể
- Tìm hiểu khái niệm bài toán
- Tìm hiểu khái niệm và tính chất của thuật toán
- Bài 4. Bài toán và thuật toán
- 1. Khái niệm bài toán
- 2. Khái niệm thuật toán
- 3. một vài ví dụ về thuật toán
- 1. Khái niệm bài toán
- Video liên quan
Ví dụ như là tính diện tích hình chữ nhật, tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương, giải phương trình bậc nhất, quản lý nhân sự, quản lý tiền lương của nhân viên…
Muốn giải một bài toán nào đó trên máy tính, trước tiên ta cần xác định được hai yếu tố cơ bản:
- Đầu vào (Input): đưa vào máy thông tin gì ( các thông tin đã có )
- Đầu ra (Output): cần lấy ra thông tin gì (các thông tin cần tìm )
Hay ta có khả năng hiểu một cách dễ dàng những thông tin mà chúng ta đã biết thì gọi là input, còn những thông tin chúng ta cần tìm là output.
Ví dụ 1: Biết chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật
- Input: chiều rộng, chiều dài
- Output: diện tích
Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất ax+b = 0
- Input: Hệ số a, b (a khác 0)
- Output: Nghiệm của phương trình
Ví dụ 3: Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương
- Input: a, b nguyên dương
- Output: UCLN của a,b
Ví dụ 4: Xếp loại kết quả học tập của học sinh
- Input: Bảng điểm của học sinh trong lớp
- Output: Bảng xếp loại học lực
Như vậy, khi muốn giải quết một bài toán thì điều đầu tiên chúng ta cần phải xác định được đầu vào (input) và đầu ra (output) của bài toán. Ta gọi chung việc xác định bài toán là xác định input và xác định output.
✅ Mọi người cũng xem : hạt óc chó bán ở đâu
Tìm hiểu khái niệm và tính chất của thuật toán

Một câu hỏi được đặt ra là làm sao khi ta đưa thông tin vào máy tính, ta có thể xác định được output của bài toán. Việc chỉ ra tường minh một cách tìm output của bài toán được gọi là thuật toán. Vậy thuật toán là gì chúng ta cùng nhéu tìm hiểu khái niệm sau:
Thuật toán (algorithm) để giải một bài toán là một dãy hứu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.
Từ định nghĩa ở trên, với thuật toán ta cần quan tâm đếm 3 điểm chính sau:
+ Dãy hữu hạn các thao tác
+ Sắp xếp có thứ tự
+Từ input cho ra output
Để trình bày thuật toán, ta sẽ có nhiều cách khác nhéu như: dùng ngôn ngữ tự nhiên, mã giải, sơ đồ khối, ngôn ngữ lập trình, các bảng điều khiển.
Các cách viết thuật toán:
Sau đây công ty chúng tôi sẽ trình bày cho các bạn 2 cách biểu diễn thuật toán gồm có các cách như sau:
Cách 1: dùng phương pháp liệt kê
Ta sẽ liệt kê ra các thao tác cần tiến hành một cách tuần tự
Xác định bài toán
- Input: Các số thực a, b, c (a khác 0)
- Output: Số thực x thỏa : ax2 + bx + c = 0
Trình bày thuật toán
Bước 1: Nhập hệ số a, b, c (a khác 0)
Bước 2: Tính ∆ = b2 – 4ac
Bước 3: Nếu ∆ < 0 thì kết luận phương trình vô nghiệm rồi kết thúc
Bước 4: Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = rồi kết thúc thuật toán, nếu khác 0 thì chuyển sao bước tiếp theo
Bước 5: Nếu ∆ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm là
x1 = ; x2=rồi kết thúc
Ví dụ 2: Thuật toán tìm số lớn nhất trong dãy
Xác định bài toán:
- Input: Số nguyên dương N, dãy N số nguyên a1,…,aN
- Output: tổng giá trị lớn nhất của dãy số
Ý tưởng của thuật toán:
- Khởi tạo giá trị lớn nhất Max = a1.
- Lần lượt xét i từ 2 đến N, ta so sánh tổng giá trị số hạng ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì Max là giá trị ai.
Thuật toán được mô tả như như sau (mô tả liệt kê)
- Bước 1: Nhập N và cá số a1,a2,…,an
- Bước 2: Max := a1, i := 2;
- Bước 3: Nếu i > N thì chuyển đến bước 6
- Bước 4: Nếu ai > Max thì Max := ai;
- Bước 5: i := i + 1 rồi quay lại bước 3;
- Bước 6: Thông báo tổng giá trị Max rồi kết thúc.
Quy ước vẽ hình:
Thế hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu: hình ô van
Thể hiện thao tác so sánh: hình thoi
Thể hiện các phép toán: hình chữ nhật
Quy định trình tự các thao tác thực hiện: các mũi tên
Các tính chất của thuật toán:
- Tính chính xác: nhằm giúp kết quả tính toán hay các thao tác mà máy tính thực hiện đưa ra kết quả chính xác.
- Tính rõ ràng: Thuật toán thực hiện bằng câu lệnh minh bạch, rõ ràng.
- Tính khách quan: thuật toán dù nhiều người thực hiện trên máy tính cho kết quả giống nhéu.
- Tính phổ dụng: Thuật toán không phải dùng cho các bài toán nhất định mà có khả năng áp dụng cho một lớp các bài toán với điều kiện đầu vào giống nhéu.
- Tính kết thúc: Thuật toán là các số hữu hạn các bước tính toán.
Xem thêm: Các công thức toán học 12
Qua bài viết này, các bạn đã hiểu được thế nào là bài toán và thuật toán, không có gì quá khó hiểu phải không nào. Các bạn hãy đọc kĩ các ví dụ để có khả năng dễ hiểu hơn, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của công ty chúng tôi, nếu có thắc mắc các bạn hãy để lại comment, công ty chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp nhé.
Tham khảo thêm:
Bạn có khả năng quan tâm:
Bài 4. Bài toán và thuật toán
1. Khái niệm bài toán
a, Khái niệm
– Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện
– Các yếu tố của một bài toán:
+ Input: Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính
+ Output: Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính
b. Ví dụ
+ Tìm USCLN của 2 số nguyên dương
+ Tìm số lớn nhất trong 3 số nguyên dương a,b,c
+ Tìm nghiệm của phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (a≠0)
+ …
✅ Mọi người cũng xem : dụng cụ thí nghiệm hóa học bán ở đâu
2. Khái niệm thuật toán
a. Khái niệm
Thuật toán để giải một bài toán là:
+ Một dãy hữu hạn các thao tác (tính dừng)
+ Các thao tác được tiến hành theo một trình tự xác định (tính xác định)
+ Sau khi thực hiện xong dãy các thao tác đó ta nhận được Output của bài toán (tính đúng đắn)
b. Cách biểu diễn thuật toán
Có 2 cách để biểu diễn thuật toán:
– Cách dùng phương pháp liệt kê: Nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành
+ Ví dụ:Cho bài toán Tìm nghiệm của phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a≠0)?
+ Xác định bài toán
Input: Các số thực a, b, c
Output: Các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
+ Thuật toán:
Bước 1: Nhập a, b, c (a≠0)
Bước 2: Tính Δ = b2 – 4ac
Bước 3: Nếu Δ>0 thì phương trình có 2 nghiệm là

Bước 4: Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép

rồi kết thúc thuật toán. Nếu không chuyển sang bước tiếp theo
Bước 5: Kết luận phương trình vô nghiệm rồi kết thúc
– Cách sử dụng sơ đồ khối
+ Hình thoi: thể hiện thao tác so sánh;

+ Hình chữ nhật: thể hiện các phép tính toán;

+ Hình ô van: thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu;

+ Các mũi tên: qui định trình tự thực hiện các thao tác.

✅ Mọi người cũng xem : đối tượng của hợp đồng là gì
3. một số ví dụ về thuật toán
Bài toán 1: Kiểm tra tính nguyên tố
1. Xác định bài toán
– Input: N là một số nguyên dương
– Output:
+ N là số nguyên tố hoặc
+ N không là số nguyên tố
– Định nghĩa: “một vài nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N”
– Tính chất:
+ Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố
+ Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố
2. Ý tưởng
– N<4: Xem như bài toán đã được giải quyết
– N≥4: Tìm ước i đầu tiên > 1 của N
+ Nếu i < N thì N không là số nguyên tố (vì N có ít nhất 3 ước 1, i, N)
+ Nếu i = N thì N là số nguyên tố
3. Xây dựng thuật toán
a) Cách liệt kê
Bước 1: Nhập số nguyên dương N
Bước 2: Nếu N=1 thì thông báo “N không là số nguyên tố”, kết thúc;
Bước 3: Nếu N<4thì thông báo “N là số nguyên tố”, kết thúc;
Bước 4: i← 2;
Bước 5: Nếu i là ước của N thì đến bước 7
Bước 6: i← i+1 rồi quay lại bước 5; ( tăng i lên 1 đơn vị)
Bước 7: Nếu i = N thì thông báo “N là số nguyên tố”, ngược lại thì thông báo “N không là số nguyên tố”, kết thúc;
b) Sơ đồ khối

Hình 1. Sơ đồ khối thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N
Lưu ý:Nếu N ≥ 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố
Bài toán 2: Sắp xếp bằng cách tráo đổi
1. Xác định bài toán
– Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,…,an
Ví dụ : Dãy A gồm các số nguyên: 2 4 8 7 1 5
– Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không hạn chế
Dãy A sau khi sắp xếp: 1 2 4 5 7 8
2. Ý tưởng
– Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước > số sau ta đổi chỗ chúng cho nhéu.(Các số lớn sẽ được đẩy dần về vị trí xác định cuối dãy)
– Việc này lặp lại thường xuyên lượt, mỗi lượt tiến hành nhiều lần so sánh cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa
3. Xây dựng thuật toán
– Bước 1. Nhập N, các số hạng a1, a2,…,an;
– Bước 2. Đầu tiên gọi M là số số hạng cần so sánh, vậy M sẽ chứa tổng giá trị của N:
– Bước 3. Nếu số số hạng cần so sánh < 2 thì dãy đã được sắp xếp. Kết thúc;
– Bước 4. M chứa tổng giá trị mới là số phép so sánh cần thực hiện trong lượt: . Gọi i là số thứ tự của mỗi lần so sánh, đầu tiên i 0;
– Bước 5. Để thực hiện lần so sánh mới, i tăng lên 1(lần so sánh thứ i)
– Bước 6. Nếu lần so sánh thứ i> số phép so sánh M: đã hoàn tất M số phép so sánh của lượt này. Lặp lại bước 3, bắt đầu lượt kế (với số số hạng cần so sánh mới chính là M đã Giảm 1 ở bước 4);
– Bước 7. So sánh 2 phần tử ở lần thứ i là ai và ai+1. Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi 2 phần tử này;
– Bước 8. Quay lại bước 5
a) Đối chiếu, hình thành các bước liệt kê

b) Sơ đồ khối

Hình 2. Sơ đồ khối thuật toán sắp xếp bằng cách tráo đổi
Bài toán 3: Tìm kiếm tuần tự
1. Xác định bài toán
– Input : Dãy A gồm N số nguyên khác nhéu a1, a2,…,an và một số nguyên k (khóa)
Ví dụ : Dãy A gồm các số nguyên: 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51 . Và k = 2 (k = 6)
– Output: Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 2 trong dãy là 5(không tìm thấy 6)
2. Ý tưởng
Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên: Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết mà không tìm thấy tổng giá trị của khóa trên dãy.
3. Xây dựng thuật toán
a) Cách liệt kê
Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và tổng giá trị khoá k;
Bước 2: i ← 1;
Bước 3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, rồi kết thúc;
Bước 4: i ← i+1
Bước 5: Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có tổng giá trị bằng k, rồi kết thúc;
Bước 6: Quay lại bước 3;
b) Sơ đồ khối

Hình 3. Sơ đồ khối thuật toán tìm kiếm tuần tự
Bài toán 4: Tìm kiếm nhị phân
1. Xác định bài toán
– Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhéu a1, a2,…,an và một số nguyên k.
Ví dụ: Dãy A gồm các số nguyên: 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33. Và k = 21 (k = 25)
– Output : Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 21 trong dãy là 6 (không tìm thấy 25)
2. Ý tưởng
– sử dụng tính chất dãy A đã sắp xếp tăng, ta tìm cách thu hẹp nhanh vùng tìm kiếm bằng cách so sánh k với số hạng ở giữa phạm vi tìm kiếm (agiữa), khi đó chỉ xảy ra một trong ba trường hợp:
+ Nếu agiữa= k thì tìm được chỉ số, kết thúc;
+ Nếu agiữa > k thì việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ ađầu (phạm vi) → agiữa – 1;
+ Nếu agiữa < k việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ agiữa + 1 → acuối (phạm vi).
– quy trình trên được lặp lại cho đến khi tìm thấy khóa k trên dãy A hoặc phạm vi tìm kiếm bằng rỗng.
3. Xây dựng thuật toán
a) Cách liệt kê

b) Sơ đồ khối

Hình 4. Sơ đồ khối thuật toán tìm kiếm tuần tự
✅ Mọi người cũng xem : 26 tháng 11 là cung hoàng đạo gì
1. Khái niệm bài toán
– Bài toán là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện. Ví dụ: Giải phương trìnhbậc 2, quản lý nhân viên…
– Các bài toán được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản:
- Input: các thông tin đã có.
- Output: Các thông tin cần tìm từ Output.
Các câu hỏi về trong tin học thuật toán là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê trong tin học thuật toán là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết trong tin học thuật toán là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết trong tin học thuật toán là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết trong tin học thuật toán là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về trong tin học thuật toán là gì
Các hình ảnh về trong tin học thuật toán là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Xem thêm thông tin về trong tin học thuật toán là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tìm thêm nội dung chi tiết về trong tin học thuật toán là gì từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://buyer.com.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://buyer.com.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến