Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCM

Bài viết Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCM thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://buyer.com.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCM trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung về : “Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCM”

Đánh giá về Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCM


Xem nhanh
Thường người dùng mua laptop chỉ nghe đâu đó tư vấn là với nhu cầu dùng của mình cần mua chip i3 hay i5 rồi ram mấy Gb. Nhưng lại không đi sâu để hiểu rằng cùng là i3 hay i5 cũng có cực kỳ nhiều sự khác biệt.
Nào là i3 đời này thì khỏe hơn cả i5 đời khác, rồi chính i3 đời này cũng khỏe ngang i5 đời này.
Vậy đời chip Intel mạnh yếu hơn nhau thế nào và làm thế nào để biết CPU mình mua đã là tốt nhất trong giá tiền hay chưa. Quan trọng hơn, cùng 1 số tiền bỏ ra bạn có thể mua được Laptop cấu hình khỏe hơn hẳn người khác hoặc cùng là Laptop đáp ứng được nhu cầu của mình nhưng số tiền bạn bỏ ra lại ít hơn hẳn người khác mua.
Hãy theo dõi video này để giải đáp được phần nào các vấn đề trên
----------------------------------------------------------
✌️Đọc thêm về chip Intel vs Chip AMD : https://lapcity.vn/tin-tuc/nen-lua-chon-laptop-su-dung-chip-ryzen-hay-intel/

----------------------------------------------------------
✌️ Tham khảo các sản phẩm khác tại: https://lapcity.vn/
----------------------------------------------------------
???? Lap City - Song hành cùng trải nghiệm ????
???? www.lapcity.vn
???? Mở cửa từ 8h30 - 21h00 các ngày trong tuần.
???? Địa chỉ: 93 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội (Cạnh ngân hàng TP bank)
???? Hotline: 0783 898 999
????️ Channel Youtube : https://www.youtube.com/lapcity
???? Email: [email protected] - [email protected]
----------------------------------------------------------
???? Hỡi 500 anh em, Click ngay link bên dưới để cấp nhật các thông tin về LapTop mới nhất và ủng hộ Channel của LapCity nhé!!!
https://www.youtube.com/lapcity
----------------------------------------------------------
#LapCity

Intel Core là một thương hiệu được Intel sử dụng cho nhiều dòng vi xử lý từ trung đến cao cấp trên máy tính cá nhân và Doanh nghiệp. Nếu sử dụng máy tính lâu năm thì chắc hẳn bạn đều biết những cái tên rất quen thuộc như Core Duo hay Core 2 Duo, đây cũng là những thế hệ vi xử lý Intel Core đầu tiên và rất phổ biến trên laptop, PC giai đoạn 2006 – 2008. Giờ đã là năm 2018, những chiếc laptop chạy Core 2 Duo không còn thường nhật nữa nên chúng ta sẽ tập trung vào thế hệ Intel Core i mới hơn với i3/i5/i7 và Core M.

Gia đình vi xử lý Intel Core dành cho máy tính laptop có rất nhiều phiên bản, mỗi phiên bản có tên thương hiệu, mã số CPU rồi có cả hậu tố (M, QM, HQ, U …). Vậy chúng khác nhéu chỗ nào, làm sao để chọn đúng CPU phù hợp với mong muốn của mình khi mua laptop. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau giải mã tên gọi CPU của Intel qua đó tùy theo nhu cầu dùng, bạn có khả năng mua được 1 chiếc laptop pin lâu, làm văn phòng tốt hoặc chiến game thoải mái.

Cách đặt tên chung của các phiên bản vi xử lý Core i: Core [tên thương hiệu i3/i5 hoặc i7] + [mã số CPU] + hậu tố

Đang tải Intel_Core.png…

I. Đầu tiên là phải phân biệt giữa tên thương hiệu i3, i5 và i7:

  • Core i3: gồm các CPU lõi kép, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop giá mềm và điểm chung là không được tích hợp công nghệ Turbo Boost.
  • Core i5: gồm các CPU lõi kép hoặc lõi tứ, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop tầm trung, nằm giữa i3 và i7, một vài phiên bản được tích hợp Turbo Boost.
  • Core i7: gồm các CPU có tối đa 8 lõi, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop cao cấp và điểm chung là đều được tích hợp công nghệ Turbo Boost (ngược với i3).
  • Core i9: ngoài ra đầu năm 2018 thì Intel vừa ra mắt chip Core i9 Coffee Lake mới cho laptop, 6 nhân 12 luồng, tăng tốc lên 4.8GHz
Mọi Người Xem :   Different dịch ra Tiếng Việt là gì

II. Tiếp theo là các thế hệ CPU Core i và từ đây chúng ta có thể nhận diện được mã số CPU:

1. Thế hệ đầu tiên, tên mã Arrandale và Clarksfield, lần lượt sử dụng vi kiến trúc Westmere và Nehalem:

Arrandale dùng vi kiến trúc Westmere, quy tình 32 nm là hậu duệ của Penryn – vi kiến trúc được sử dụng trên rất thường xuyên CPU Intel Core 2, Celeron và Pentium Dual-Core. Arrandle chứa các thành phần cầu bắc gồm vi điều khiển bộ nhớ, giao tiếp PCI Express cho GPU rời, kết nối DMI và tích hợp GPU.

Họ Arrandale dùng kiến trúc Westmere, quá trình 32 nm, 2 lõi, tích hợp GPU Ironlake 45 nm

  • Intel Core i3 – 3xxM/3xxUM
  • Intel Core i5 – 4xxM/4xxUM; 5xxM/5xxUM/5xxE
  • Intel Core i7 – 6xxM/6xxLM/6xxUM/6xxE/6xxLE/6xxUE

trong khi đó Clarksfield dùng vi kiến trúc Nehalem lại là thế hệ sau của Penryn-QC – một mô-đun đa chíp với 2 đế chip Penryn lõi kép. Các CPU thuộc họ này được sản xuất trên quy trình 45 nm cũ hơn và cũng chỉ có phiên bản Core i7 lõi tứ, không tích hợp GPU.

Họ Clarksfield dùng kiến trúc Nehalem, quy trình 45 nm, 4 lõi, không tích hợp GPU:

  • Intel Core i7 – 7xxQM/8xxQM và 9xxXM Extreme Edition

Đang tải Intel_Core_1st_gen.jpg…

> Đặc điểm nhận dạng: tên 3 số> Tem Intel Inside như hình trên > Dựa trên đầu số có thể biết được các CPU có đầu số 3, 4, 5, 6 đều có 2 lõi, CPU có đầu số 7, 8, 9 đều đặn 4 lõi.

2. Thế hệ thứ 2, tên mã Sandy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Tất cả CPU thế hệ 2 đều dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 thay vì chia ra như thế hệ Core i đầu tiên. Sandy Bridge x86 thay thế cho Nehalem và sản xuất trên quá trình 32 nm. CPU đa phần là 2 lõi, riêng các phiên bản QM và QE có 4 lõi, đều tích hợp GPU HD Graphics 3000:

  • Intel Core i3 – 23xxM/23xxE/23xxUE
  • Intel Core i5 – 24xxM; 25xxM/25xxE
  • Intel Core i7 – 26xxM/26xxE/26xxLE/26xxUE/26xxQM; 27xxQM/27xxQE; 28xxQM và 29xxXM.

Đang tải Intel_Core_2nd_gen.jpg…

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 2 > Tem Intel Inside như hình trên.

3. Thế hệ thứ 3, tên mã Ivy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Ivy Bridge cũng dùng cùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 nên các vi xử lý này tương thích ngược với nền tảng Sandy Bridge. Kể từ thế hệ này, Intel đã thu nhỏ quá trình xuống còn 22 nm. Tương tự Sandy Bridge, phần lớn CPU thuộc họ Ivy đều đặn có 2 lõi, chỉ i7 mới có 4 lõi với hậu tố QM và XM. Điều đáng chú ý là Ivy Bridge cũng là thế hệ đầu tiên hỗ trợ chuẩn USB 3.0 với chipset Intel 7-series Panther Point và GPU tích hợp cũng được nâng cấp lên HD Graphics 4000:

Đang tải Core_3th_no.png…
  • Intel Core i3 – 31xxM/31xxME; 32xxE/32xxUE/32xxY
  • Intel Core i5 – 32xxM; 33xxM/33xxU/33xxY; 34xxU/34xxY và 36xxME
  • Intel Core i7 – 35xxM/35xxU/35xxLE/35xxUE; 36xxQM/36xxU/36xxY; 37xxQM; 38xxQM và 39xxXM.
Đang tải Intel_Core_3rd_gen.jpg…

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 3> Tem Intel Inside (về cơ bản giống tem Sandy Bridge nhưng màu sắc có khả năng thay đổi tùy nhà sản xuất).

4. Thế hệ thứ 4, tên mã Haswell, sử dụng vi kiến trúc Haswell x86:

Mọi Người Xem :   Hàng chính hãng – hàng dựng – hàng đã kích hoạt là gì ?

Thế hệ này bắt đầu cho thấy rằng sự phân hóa về tính năng và sức mạnh của vi xử lý trong cùng 1 dòng thường xuyên hơn. CPU được sản xuất trên quy trình 22 nm tương tự Ivy Bridge nhưng được thiết kế đặc biệt để tối ưu hóa điện năng tiêu thụ. Nhờ Haswell, những chiếc máy tính mỏng nhẹ pin lâu (Ultrabook) và hybrid đã bắt đầu xuất hiện nhiều hơn. Một điểm đáng chú ý là nếu như các thế hệ CPU trước chỉ tích hợp 1 loại GPU cho tất cả các dòng i3, i5, i7 thì kể từ Haswell, GPU đa dạng hơn với nhiều phiên bản gồm HD Graphics 4200/4400/4600/5000 và Iris 5100/Iris Pro 5200.

Đang tải Core_4th_no.png…
  • Intel Core i3 – 40xxM/40xxU/40xxY; 41xxM/41xxxU/41xxE
  • Intel Core i5 – 42xxM/42xxH/42xxU/42xxY; 43xxM/43xxU/43xxY; 44xxE/44xxEC
  • Intel Core i7 – 45xxU; 46xxM/46xxU/46xxY; 47xxMQ/47xxHQ/47xxEC/47xxEQ; 48xxMQ/48xxHQ/48xxEQ; 49xxMQ/49xxHQ/49xxMX.

có khả năng thấy số lượng phiên bản CPU của họ Haswell đã tăng lên, phân hóa nhiều hơn và cách đặt tên hậu tố cũng có đôi chút khác biệt. Chúng ta sẽ tìm hiểu thông tin về ý nghĩa các hậu tố này trong phần dưới.

Đang tải Intel_Core_4th_gen.jpg…> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 4 > Tem Intel Inside như hình trên.

5. Thế hệ thứ 5, tên mã Broadwell, sử dụng vi kiến trúc Broadwell x86:

Broadwell không hoàn toàn thay thế Haswell bởi theo nguyên lý tick-tock của Intel thì Haswell là tock và Broadwell là tick. Broadwell tương thích ngược với một số chip set Intel 8-series và hỗ trợ thế hệ chipset Intel 9-series. Điểm mới trên thế hệ Broadwell đáng chú ý là phần cứng giải mã video Intel Quick Sync hỗ trợ mã hóa và giải mã VP8, tích hợp các GPU mới gồm HD 5300/5500/5700P/6000 và Iris 6100, Iris Pro 6200/6300P.

mặt khác, họ Broadwell còn có 1 dòng CPU đặc biệt được gọi là Core M. Đây là một biến thể có tên mã Broadwell-Y, thiết kế dạng hệ thống trên chip (SoC), TDP rất thấp từ 3,5 W đến 4,5 W và được Intel hướng đến các loại máy tính bảng và Ultrabook. Core M tích hợp GPU HD 5300, hỗ trợ tối đa 8 GB RAM LPDDR3-1600. Dưới đây là một số phiên bản CPU Broadwell cho thiết bị di động đã được công bố:

Đang tải Core_5th_no.png…
  • Intel Core i3 – 50xxU và 51xxU
  • Intel Core i5 – 52xxU; 53xxU/53xxH
  • Intel Core i7 – 55xxU; 56xxU; 57xxHQ; 58xxHQ; 59xxHQ.
Đang tải Core_M_no.png…
  • Intel Core M – 5Y10a/c; 5Y31/5Y51 và 5Y70/5Y71 hỗ trợ công nghệ vPro.

Đang tải Intel_Core_5th_gen.jpg…

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 5 > Riêng với Core M thì có ký tự Y xen ngay sau số 5 đầu tiên > Tem Intel Inside (thiết kế giống tem Haswell, có thêm tem Core m như hình trên).

III. Ý nghĩa các hậu tố, nắm được hậu tố, hiểu chức năng CPU:

Qua 2 phần đầu thì chúng ta đã lần lượt giải mã được ý nghĩa tên thương hiệu i3, i5, i7 đồng thời nắm bắt được các thế hệ CPU dựa trên mã số CPU. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu thông tin về các hậu tố (suffix). Chúng là các ký tự kèm theo sau mã số CPU hoặc chen giữa như các bạn đã thấy, vậy M, U, E, Y, QM, HQ, MQ, XM … là gì.

1. Đối với thế hệ Core I ba số đầu tiên (Arrandale, Clarksfield), Intel dùng các hậu tố M/LM/UM/E/LE/UE/QM và XM.

Theo quy tắc chung, hậu tố M viết tắt của Mobile microprocessor hay vi xử lý dành cho các thiết bị di động (ở đây là máy tính laptop). trong lúc đó, E viết tắt của Embedded hay chip nhúng. Trên laptop phổ thông thì chúng ta ít khi gặp phải loại CPU này bởi chúng thường được sử dụng trên các hệ thống nhúng, chẳng hạn như máy tính tiền, hệ thống giải trí trên xe, các thiết bị tự động hóa, …

Mọi Người Xem :   Bản đồ Địa lý Thế giới và những điều bạn cần biết

Đi kèm với các hậu tố U và L chỉ mức độ tiêu thụ năng lượng: U – Ultra-low power và L – Low power. Như vậy LM/UM sẽ là các vi xử lý cho laptop tiêu thụ điện năng thấp và siêu thấp, tương tự với LE/UE.

Với hậu tố QM và XM, ký tự M vẫn mang ý nghĩa Mobile và Q có nghĩa là Quad-core, X có nghĩa là eXtreme. Cả 2 hậu tố này đều đặn cho biết vi xử lý có 4 nhân, riêng XM cho biết đây là phiên bản mạnh nhất trong họ.

2. Đối với thế hệ Core I thứ 2 (Sandy Bridge), Intel bổ sung thêm hậu tố QE bên cạnh các hậu tố M/QM/XM/E/LE/UE. QE là Quad-core Embedded – một phiên bản chip nhúng lõi tứ và cũng không được sử dụng trên laptop phổ thông.

3. Đến thế hệ Core I thứ 3 (Ivy Bridge), Intel vẫn giữ cách đặt hậu tố như cũ nhưng có 2 điểm mới là các CPU mang hậu tố U và Y. Đây đều là các CPU tiêu thụ điện năng thấp trong đó U là Ultra-low power và Y là Extremely low power (thấp nhất).

4. Thế hệ Core I thứ 4 (Haswell), Intel tiếp tục thay đổi ngay và bổ sung hậu tố cho các phiên bản CPU. Hậu tố QM, XM, EQ được chuyển thành MQ, MX và QE, có thêm hậu tố H chỉ các phiên bản CPU có xung nhịp cao hơn và HQ chỉ các phiên bản CPU lõi tứ được tích hợp GPU hiệu năng cao, điển hình như Iris Pro 5200.

5. Thế hệ Core I thứ 5 (Broadwell) có cách đặt tên tương tự Haswell. Riêng dòng Core M thì hậu tố được đặt phía sau số đầu tiên trong mã số CPU, chẳng hạn 5Y10.

6. Thế hệ Core I thứ 6, 7 đang thường nhật hiện nay và mới nhất là thế hệ 8 dự kiến xuất hiện vào cuối năm này.

Như vậy qua những thông tin trên đây, chúng ta có thể ít nhiều biết được chiếc máy mình đang sử dụng hay định mua dùng CPU gì, chức năng và hiệu năng của nó ra sao. Một ví dụ như nếu bạn muốn 1 chiếc máy có cấu hình đủ tốt để làm một vài tác vụ nặng thì dĩ nhiên nhớ đừng nên chọn những CPU Core M hay những con CPU có hậu tố U, Y bởi chúng đều hy sinh hiệu năng để tiết kiệm năng lượng. Tương tự nếu cần máy cấu hình cao để chơi game hay sản xuất nội dung số, bạn nên chọn những con CPU 4 lõi với hậu tố MQ, HQ để có được hiệu năng cao nhất. Còn nếu bạn muốn 1 chiếc máy cân bằng thì những con CPU có hậu tố M là đủ xài, giá phải chăng.

(Tham khảo Tinhte.vn)



Các câu hỏi về thế hệ laptop là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê thế hệ laptop là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết thế hệ laptop là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết thế hệ laptop là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết thế hệ laptop là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về thế hệ laptop là gì


Các hình ảnh về thế hệ laptop là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Tìm thêm kiến thức về thế hệ laptop là gì tại WikiPedia

Bạn nên tra cứu thêm thông tin chi tiết về thế hệ laptop là gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: https://buyer.com.vn/

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://buyer.com.vn/hoi-dap/

Related Posts

Tính chất hóa học của Bari (Ba) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng. 1

Tính chất hóa học của Bari (Ba) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng.

ContentsĐánh giá về Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCMCác câu hỏi về thế hệ laptop…
Sorbitol là gì? Tác dụng của sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống 2

Sorbitol là gì? Tác dụng của sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống

ContentsĐánh giá về Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCMCác câu hỏi về thế hệ laptop…
Bạc là gì? Những ứng dụng của bạc trong cuộc sống 3

Bạc là gì? Những ứng dụng của bạc trong cuộc sống

ContentsĐánh giá về Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCMCác câu hỏi về thế hệ laptop…
CH3Cl - metyl clorua - Chất hoá học 4

CH3Cl – metyl clorua – Chất hoá học

ContentsĐánh giá về Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCMCác câu hỏi về thế hệ laptop…
I2 - Iot - Chất hoá học 5

I2 – Iot – Chất hoá học

ContentsĐánh giá về Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCMCác câu hỏi về thế hệ laptop…
7 lý do thú vị giải thích vì sao bạn thường xuyên bị muỗi đốt 6

7 lý do thú vị giải thích vì sao bạn thường xuyên bị muỗi đốt

ContentsĐánh giá về Tìm hiểu các thế hệ Core I trên laptop – Linh kiện laptop Thành Đạt Tech tại HCMCác câu hỏi về thế hệ laptop…