Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự

Bài viết Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự thuộc chủ đề về Wiki How thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://buyer.com.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự”

Đánh giá về Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự


Xem nhanh

Nghĩa vụ là gì? Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Luật dân sự? Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo đức và nghĩa vụ một cách tự nhiên.

Chúng ta thường nhắc đến quyền lợi của mình thế nhưng đi kèm theo quyền lợi sẽ có nghĩa vụ. Trong pháp luật về dân sự, nghĩa vụ được coi là một phần quan trọng bậc nhất. Đồng thời, phần nghĩa vụ cũng là phần các bên quan tâm nhiều nhất: Nghĩa vụ thực hiện trong Hợp đồng, nghĩa vụ bồi thường, nghĩa vụ phạt,…

Nghĩa vụ là một tiểu phân ngành quan trọng của luật dân sự. Nếu phân biệt giữa luật dân sự và luật thương mại, thì luật nghĩa vụ là nền tảng đầy chất lý luận của luật thương mại. Các luật gia trong lĩnh vực luật so sánh xem nghĩa vụ là một chế định đặc trưng và nổi bật của Họ pháp luật La Mã – Đức. mặc khác, truyền thống Civil Law và truyền thống Sovietique Law có sự khác biệt với truyền thống Common Law về luật nghĩa vụ. Common Law không có khái niệm luật nghĩa vụ. Dù vậy nhưng ngày nay, nhiều luật gia thuộc Common Law cho rằng luật nghĩa vụ bao gồm law of contract, law of tort và law of restitution. Nếu xét từ cách nghiên cứu của các luật gia thuộc Họ pháp luật La Mã – Đức và các luật gia thuộc Họ pháp luật Xã hội chủ nghĩa, thì Họ pháp luật Anh – Mỹ không nghiên cứu tổng quát về nghĩa vụ nói chung mà thống kê từng nguồn gốc chi tiết của nghĩa vụ.

Vấn đề cần nói trước tiên tại đây là định nghĩa về nghĩa vụ. Điều này tưởng chừng dễ dàng, nhưng thực tế lại có thường xuyên rắc rối riêng trong pháp luật Việt Nam. Tuy nghĩa vụ có lẽ được hiểu không khác nhéu về mặt nội dung, nhưng nó lại được định nghĩa đôi khi khác nhéu không chỉ về thuật ngữ, mà cả từ xuất phát điểm. Việc làm rõ định nghĩa về nghĩa vụ có ích cho việc hiểu rõ hơn các nguồn gốc của nghĩa vụ (hay căn cứ sinh ra ra nghĩa vụ), phân loại nghĩa vụ và có ích cho việc nghiên cứu các đặc điểm của nghĩa vụ, tương đương các hệ quả của các đặc vị trí này…

Theo Bộ luật dân sự năm 2015 quy định, có khả năng hiểu, nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc hồ sơ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền).

Định nghĩa này đã nhắc tới các bên trong quan hệ nghĩa vụ và liệt kê các “đối tượng” của nghĩa vụ. Tại đây cần phải lưu ý, một vài luật gia của Việt Nam hiện nay đưa ra sự phân biệt giữa khách thể của quan hệ nghĩa vụ và đối tượng của nghĩa vụ. Qua phân tích sơ bộ như vậy có thể nói, định nghĩa này không mang tính khái quát cao. Nhưng điều đáng bình luận hơn là định nghĩa này không xuất phát từ việc xem nghĩa vụ là một quan hệ mà trong đó có hai loại chủ thể trái ngược nhéu về mặt lợi ích:

(1) Một bên có quyền bắt buộc;

(2) một bên khác (bên có nghĩa vụ) phải thực hiện bắt buộc của bên kia. Định nghĩa nói trên chỉ xuất phát từ hành vi của bên phải thực hiện một đối tượng vì lợi ích của người khác. Sự định nghĩa thiếu chính xác này có lẽ là do sự nhầm lẫn về ngôn từ. “Nghĩa vụ dân sự” có hai nghĩa. Một nghĩa chỉ hành vi phải thực hiện của một bên theo yêu cầu của bên kia (nghĩa hẹp). Một nghĩa khác chỉ một quan hệ mà theo đó một bên có quyền yêu cầu, còn bên kia phải thực hiện hành vi nhất định theo yêu cầu đó, có nghĩa là chỉ mối quan hệ giữa trái chủ và người thụ trái xác định (nghĩa rộng).

Vì vậy, với nghĩa thứ hai này, khi nói hợp đồng là căn cứ sinh ra ra nghĩa vụ, thì có nghĩa là hợp đồng làm sinh ra ra quan hệ giữa trái chủ và người thụ trái xác định.

Mục lục bài viết

  • 1 1. Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo đức và nghĩa vụ một cách tự nhiên:
  • 2 2. Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Luật dân sự:
    • 2.1 2.1. Quyền dân sự:
    • 2.2 2.2. Nghĩa vụ dân sự:

1. Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo đức và nghĩa vụ một cách tự nhiên:

Để hiểu sâu sắc hơn về nghĩa vụ dân sự trong sự phân biệt với nghĩa vụ đạo đức và nghĩa vụ tự nhiên, chúng ta nên khảo sát một cách phân loại nghĩa vụ cơ bản và truyền thống sau. Đó là phương pháp phân loại nghĩa vụ theo hiệu lực. ở trên đã phân tích ngôn từ nghĩa vụ hiểu theo nghĩa rộng. Điều đó có nghĩa là nghĩa vụ được thừa nhận về mặt pháp lý rất rộng, song thường xuyên trong số chúng không bị phụ thuộc và một chế độ pháp lý nhất định.

Vì vậy thường xuyên nền tài phán đã đưa ra cách phân loại nghĩa vụ thành nghĩa vụ đạo đức, nghĩa vụ tự nhiên và nghĩa vụ dân sự (nghĩa vụ dân sự đôi khi được gọi là nghĩa vụ pháp lý). Trong số các nghĩa vụ này chỉ có nghĩa vụ dân sự mới có hiệu lực pháp lý. mặc khác các loại nghĩa vụ khác có những ý nghĩa nhất định, nhất là trong việc giải quyết tranh chấp giữa các bên trong quan hệ nghĩa vụ.

Xem thêm: tài sản là gì? các loại tài sản theo Bộ luật dân sự năm 2015?

– Nghĩa vụ đạo đức không có hiệu lực pháp lý mà chỉ đơn thuần là nghĩa vụ lương tâm. Chẳng hạn một người làm từ thiện đóng góp tiền nuôi những đứa trẻ mồ côi. Khoản tiền đóng góp hay thời gian đóng góp hoặc chính sự đóng góp phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng và lòng hảo tâm của người làm từ thiện.

– Đối với loại nghĩa vụ nghĩa vụ một cách tự nhiên, nếu người thụ trái đã tự nguyện thực hiện thì không thể đòi lại. Điều đó có nghĩa là sự tự nguyện thực hiện đó đã ràng buộc về mặt pháp lý đối với người thụ trái. Từ đó có khả năng hiểu pháp luật đã cấp hiệu lực cho trường hợp này vì khi nghĩa vụ đã được thực hiện thì người thụ trái không thể nại ra rằng không có một nghĩa vụ để đòi lại những gì mà mình đã thực hiện.

Mọi Người Xem :   Thủ tục cấp lại chứng minh thư mới nhất năm 2022 ? Cách đổi từ chứng minh thư sang thẻ căn cước ?

Nói cách khác, người thụ trái trong nghĩa vụ tự nhiên không bị pháp luật cưỡng bức thực hiện nghĩa vụ, nhưng nếu đã thực hiện thì pháp luật công nhận nghĩa vụ đó và Vì vậy người thụ trái không thể đòi lại bằng cách nại ra là không có nghĩa vụ, tức là người được thực hiện có quyền từ chối trả lại sự thực hiện. Nghĩa vụ tự nhiên có thể biến đổi thành nghĩa vụ dân sự bởi người thụ trái bằng việc cam kết thực hiện đáp ứng các bắt buộc nhất định (ví dụ về nguyên nhân hoặc nghĩa vụ đối ứng hoặc về cách thức). Người ta còn biết đến việc bảo đảm đối nhân cho một nghĩa vụ một cách tự nhiên.

✅ Mọi người cũng xem : yếu tố con người là gì

2. Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Luật dân sự:

2.1. Quyền dân sự:

Căn cứ xác lập quyền dân sự

Quyền dân sự được xác lập từ các căn cứ sau đây:

1. Hợp đồng.

2. Hành vi pháp lý đơn phương.

3. quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của luật.

Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự uy tín

4. Kết quả của lao động, sản xuất, buôn bán; kết quả của hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.

5. Chiếm hữu của cải/tài sản.

6. dùng tài sản, được lợi về của cải/tài sản không có căn cứ pháp luật.

7. Bị thiệt hại do hành vi trái pháp luật.

8. Thực hiện công việc không có ủy quyền.

9. Căn cứ khác do pháp luật quy định.

Thực hiện quyền dân sự

1. Cá nhân, pháp nhân thực hiện quyền dân sự theo ý chí của mình, không được trái với quy định.

Xem thêm: Chủ thể là gì? Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự theo BLDS năm 2015?

2. Việc cá nhân, pháp nhân không thực hiện quyền dân sự của mình không phải là căn cứ làm chấm dứt quyền, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Giới hạn việc thực hiện quyền dân sự

1. Cá nhân, pháp nhân không được lạm dụng quyền dân sự của mình gây thiệt hại cho người khác, để vi phạm nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện mục đích khác trái pháp luật.

2. Trường hợp cá nhân, pháp nhân không tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này thì Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác căn cứ vào tính chất, hậu quả của hành vi vi phạm mà có khả năng không bảo vệ một phần hoặc toàn bộ quyền của họ, buộc bồi thường nếu gây thiệt hại và có khả năng áp dụng chế tài khác do luật quy định.

Các phương thức bảo vệ quyền dân sự

Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm thì chủ thể đó có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền:

1. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự của mình.

2. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm.

Xem thêm: Quyền sở hữu là gì? Quy định của Bộ luật dân sự về quyền sở hữu?

3. Buộc xin phép lỗi, cải chính công khai.

4. Buộc thực hiện nghĩa vụ.

5. Buộc bồi thường thiệt hại.

6. Hủy quyết liệt cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

7. bắt buộc khác theo quy định của luật.

Bảo vệ quyền dân sự thông qua cơ quan có thẩm quyền

1. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác có trách nhiệm tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân.

Trường hợp quyền dân sự bị xâm phạm hoặc có tranh chấp thì việc bảo vệ quyền được thực hiện theo pháp luật tố tụng tại Tòa án hoặc trọng tài.

Xem thêm: Quan hệ pháp luật dân sự là gì? Đặc điểm, thành phần quan hệ pháp luật dân sự?

Việc bảo vệ quyền dân sự theo hồ sơ hành chính được thực hiện trong trường hợp luật quy định. quyết định giải quyết vụ việc theo hồ sơ hành chính có thể được xem xét lại tại Tòa án.

2. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.

✅ Mọi người cũng xem : phiếu bé ngoan là gì

2.2. Nghĩa vụ dân sự:

Căn cứ sinh ra nghĩa vụ

Căn cứ vào những quy định về các căn cứ sinh ra nghĩa vụ dân sự quy định tại Điều 275 Bộ luật dân sự năm 2015 thì nghĩa vụ dân sự nảy sinh từ các căn cứ sau:

1. Hợp đồng;

2. Hành vi pháp lý đơn phương;

3. Thực hiện công việc không có uỷ quyền;

4. Chiếm hữu, sử dụng của cải/tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật;

Xem thêm: Luật dân sự là gì? Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự Việt Nam

5. gây ra thiệt hại do hành vi trái pháp luật;

6. Căn cứ khác do pháp luật quy định.

cụ thể như sau:

– Về hợp đồng, là sự thỏa thuận của các bên, qua đó nhằm làm sinh ra, thay đổi ngay, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Với tính chất này, khi các bên thỏa thuận nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của nhau thì đây sẽ là căn cứ hình thành nghĩa vụ.

VD: A vay của anh B 2 tỷ và có thỏa thuận là anh A trả 2 tỷ đồng cho anh B vào ngày 02/11/2019. Qua thỏa thuận đó đã làm phát sinh nghĩa vụ trả nợ của anh A cho anh B 2 tỷ khi đến hạn là ngày 02/11/2019.

– Về hành vi pháp lý đơn phương: được hiểu là tuyên bố ý chí của một bên chủ thể nhằm làm nảy sinh, thay đổi ngay, chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Với căn cứ này, quan hệ nghĩa vụ chỉ nảy sinh khi người tuyên bố ý chí đưa ra các yêu cầu và một chủ thể nào đó phải thực hiện bắt buộc đó.

VD: Hành vi hứa thưỏng, thi có giải.

– Thực hiện công việc không có ủy quyền:

Xem thêm: Vi phạm pháp luật dân sự là gì? Lấy ví dụ về vi phạm dân sự?

Xuất phát từ sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhéu trong cuộc sống. Về bản chất, khi một người không có nghĩa vụ phải thực hiện công việc của người khác mà họ tự nguyện thực hiện thì quan hệ nghĩa vụ nảy sinh giữa người có công việc và người thực hiện công việc. Cả hai bên đều đặn có quyền và nghĩa vụ tương xứng với nhéu.

VD: Bà X và bà Y là hàng xóm của nhau. vì phải đi trông cháu nội, bà X vắng nhà 2 tuần và nhờ bà Y để ý nhà cửa hộ mình. Nhà bà X có một vườn cây ăn quả và một đàn gà. Trong thời gian bà X đi vắng, bà Y đã thu hoạch, bán số hoa quả chín và chăm sóc đàn gà thay bà X.

Từ đó, sinh ra nghĩa vụ của bà X là thực hiện công việc phù hợp với khả năng, khó khăn của mình. Phải thực hiện công việc như công việc của chính mình; phải báo cho bà X về quá trình, kết quả thực hiện công việc nếu có bắt buộc.

– Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về của cải/tài sản không có căn cứ pháp luật:

Mọi Người Xem :   Sáp ong là gì? Sáp ong mua ở đâu, giá bao nhiêu và những lưu ý khi sử dụng

Là những trường hợp chiếm hữu, sử dụng, được lợi về của cải/tài sản không dựa trên những căn cứ luật định và cơ sở cho việc chiếm hữu, dùng, được lợi về của cải/tài sản là không hợp pháp. Từ đó sinh ra nghĩa vụ hoàn trả tài sản cho chủ sở hữu, chiếm hữu hợp pháp hợp pháp tài sản đó.

– gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.

Thực hiện hành vi gây ra thiệt hại trái pháp luật sẽ nảy sinh quan hệ bồi thường thiệt hại. Trong quan hệ này, bên gây ra thiệt hại phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường cho bên bị thiệt hại là bên mang quyền.

VD: anh A lái xe máy quá tốc độ cho phép, có dùng rượu bia, nồng độ cồn vượt mức quy định,  đâm vào anh B. Anh A gây ra thiệt hại cho anh B một cách trái pháp luật. Nên anh A phải thực hiện việc bồi thường bù đắp về tinh nhần, thể trạng, tài sản bị thiệt hại cho anh B

Xem thêm: Chia di sản thừa kế theo quy định Bộ luật dân sự 2015

– Căn cứ khác do pháp luật quy địn. Trường hợp này do pháp luật khác quy định, để tránh sự bỏ sót sinh ra trong thực tiễn.

VD: TA quyết định buộc chủ thể nào đó phải thực hiện nghĩa vụ trước bên có quyền.

Địa điểm thực hiện nghĩa vụ

1. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên thoả thuận.

2. Trường hợp không có thoả thuận thì địa điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được xác định như sau:

a) Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản;

b) Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không phải là bất động sản.

Khi bên có quyền thay đổi ngay nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên có nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Xem thêm: So sánh tiềm lực pháp luật dân sự của cá nhân và pháp nhân

Thời hạn thực hiện nghĩa vụ

1. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên thoả thuận, theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan quy định khác.

Trường hợp bên có nghĩa vụ đã tự ý thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn và bên có quyền đã chấp nhận việc thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ được coi là đã hoàn thành đúng thời hạn.

3. Trường hợp không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì mỗi bên có khả năng thực hiện nghĩa vụ hoặc bắt buộc thực hiện nghĩa vụ vào bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.

Thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Thực hiện nghĩa vụ giao vật

a) Bên có nghĩa vụ giao vật phải bảo quản, giữ gìn vật cho đến khi giao.

Xem thêm: Trách nhiệm dân sự là gì? Trách nhiệm dân sự theo Bộ luật dân sự?

b) Khi vật phải giao là vật đặc định thì bên có nghĩa vụ phải giao đúng vật đó và đúng tình trạng như đã cam kết.

Nếu là vật cùng loại thì phải giao đúng chất lượng và số lượng như đã thoả thuận, nếu hông có thoả thuận về chất lượng thì phải giao vật đó với chất lượng trung bình.

Nếu là vật đồng bộ thì phải giao đồng bộ.

c) Bên có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí về việc giao vật, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

2. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền

a) Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương thức đã thoả thuận.

b) Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

3. Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc

Xem thêm: Bồi thường thiệt hại theo quy định của Bộ luật dân sự 2015

a) Nghĩa vụ phải thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà theo đó bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng công việc đó.

b) Nghĩa vụ không được thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà theo đó bên có nghĩa vụ không được thực hiện công việc đó.

4. Thực hiện nghĩa vụ theo định kỳ

Nghĩa vụ được thực hiện theo định kỳ theo thoả thuận, theo quy định của pháp luật hoặc quyết liệt của cơ quan có thẩm quyền. Việc chậm thực hiện nghĩa vụ theo từng kỳ cũng bị coi là chậm thực hiện nghĩa vụ.

5. Thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba

Khi được bên có quyền đồng ý, bên có nghĩa vụ có khả năng uỷ quyền cho người thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu người thứ ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

6. Thực hiện nghĩa vụ có điều kiện

a) Trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về khó khăn thực hiện nghĩa vụ thì khi điều kiện sinh ra, bên có nghĩa vụ phải thực hiện.

Xem thêm: Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015

b) Trường hợp điều kiện không xảy ra do có sự tác động của một bên thì coi như điều kiện đó đã xảy ra; trường hợp có sự ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của một bên cố ý đẩy nhanh cho điều kiện xảy ra thì coi như khó khăn đó không xảy ra.

7. Thực hiện nghĩa vụ có đối tượng tùy ý lựa chọn

a) Nghĩa vụ có đối tượng tùy ý lựa chọn là nghĩa vụ mà đối tượng là một trong nhiều tài sản hoặc công việc khác nhau và bên có nghĩa vụ có thể tuỳ ý lựa chọn, trừ trường hợp có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định dành quyền lựa chọn cho bên có quyền.

b) Bên có nghĩa vụ phải thông báo cho bên có quyền biết về việc của cải/tài sản hoặc công việc được lựa chọn để thực hiện nghĩa vụ. Trường hợp bên có quyền đã xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụ được lựa chọn thì bên có nghĩa vụ phải hoàn thành đúng thời hạn.

c) Trường hợp chỉ còn một của cải/tài sản hoặc một công việc thì bên có nghĩa vụ phải giao của cải/tài sản đó hoặc thực hiện công việc đó.

8. Thực hiện nghĩa vụ thay thế được

Nghĩa vụ thay thế được là nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ ban đầu thì có thể thực hiện một nghĩa vụ khác đã được bên có quyền chấp nhận để thay thế nghĩa vụ đó.

9. Thực hiện nghĩa vụ riêng rẽ

Xem thêm: Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo theo Bộ luật dân sự 2015

Khi nhiều người cùng thực hiện một nghĩa vụ, nhưng mỗi người có một phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ thì mỗi người chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình.

10. Thực hiện nghĩa vụ liên đới

a) Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ do nhiều người cùng phải thực hiện và bên có quyền có thể bắt buộc bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

b) Trường hợp một người đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì có quyền bắt buộc những người có nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình.

Mọi Người Xem :   Hình thức cấu trúc nhà nước

c) Trường hợp bên có quyền đã chỉ định một trong số những người có nghĩa vụ liên đới thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, nhưng sau đó lại miễn cho người đó thì những người còn lại cũng được miễn thực hiện nghĩa vụ.

d) Trường hợp bên có quyền chỉ miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho một trong những người có nghĩa vụ liên đới không phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì những người còn lại vẫn phải liên đới thực hiện phần nghĩa vụ của họ.

11. Thực hiện nghĩa vụ đối với nhiều người có quyền liên đới

a) Nghĩa vụ đối với nhiều người có quyền liên đới là nghĩa vụ mà theo đó mỗi người trong số những người có quyền đều có khả năng bắt buộc bên có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

Xem thêm: Nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định chung về nghĩa vụ dân sự

b) Bên có nghĩa vụ có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bất cứ ai trong số những người có quyền liên đới.

c) Trường hợp một trong số những người có quyền liên đới miễn cho bên có nghĩa vụ không phải thực hiện phần nghĩa vụ đối với mình thì bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ còn lại đối với những người có quyền liên đới khác.

12. Thực hiện nghĩa vụ phân chia được theo phần

Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ có khả năng chia thành nhiều phần để thực hiện. Bên có nghĩa vụ có khả năng thực hiện từng phần nghĩa vụ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

13. Thực hiện nghĩa vụ không phân chia được theo phần

Nghĩa vụ không phân chia được theo phần là nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ phải được thực hiện cùng một lúc. Trường hợp thường xuyên người cùng phải thực hiện một nghĩa vụ không phân chia được theo phần thì họ phải thực hiện nghĩa vụ cùng một lúc.

Như vậy, quyền lợi và nghĩa vụ là hai vấn đề luôn được đặt song song với nhau để cân bằng quyền và lợi ích của mỗi chủ thể. Đây cũng là một nhiệm vụ quan trọng của pháp luật khi ban hành những nguyên tắc, đặc biệt là đối với pháp luật về dân sự.

Xem thêm: Quy định mới về lãi suất trong Bộ Luật Dân sự năm 2015

Được đăng bởi:
Luật Dương Gia
Chuyên mục:
Tư vấn pháp luật

✅ Mọi người cũng xem : giá thể mua ở đâu

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

cấp bậc: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, công ty

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

Tổng số bài viết: 10.142 bài viết

Gọi luật sư ngay
Tư vấn luật qua Email
Báo giá trọn gói vụ việc
Đặt lịch hẹn luật sư
Đặt câu hỏi tại đây

Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

Khái quát chung về quyền hưởng dụng theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự?

Vật chính là gì? Vật phụ là gì? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

Hoa lợi là gì? Lợi tức là gì? Quyền hưởng hoa lợi, lợi tức trong pháp luật dân sự? So sánh hoa lợi và lợi tức? Quyền sở hữu hoa lợi, lợi tức từ của cải/tài sản gốc?

hình thức sở hữu là gì? Quy định về hình thức sở hữu trong Bộ luật dân sự? Có các loại cách thức sở hữu nào theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015?

Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

Hứa thưởng? Quy định của pháp luật về hứa thưởng? Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự?

Quy định về nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự năm 2015? Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự 2015?

Khái quát chung về mua bán của cải/tài sản theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự?

Nghĩa vụ là gì? Căn cứ nảy sinh nghĩa vụ dân sự? Đối tượng của nghĩa vụ dân sự?

Hiệu lực của giấy vay tiền viết tay? Giấy vay tiền viết tay có giá trị trong bao lâu? Những lưu ý khi vay tiền bằng hồ sơ viết tay.

Sổ cái là gì? Đặc điểm, ý nghĩa và phân loại sổ cái. Sổ cụ thể các tài khoản là gì? Phân biệt sổ cái và sổ cụ thể các tài khoản.

Hai sổ kế toán là gì? Tác hại của việc dùng hai sổ kế toán. Phương pháp hạn chế việc dùng hai sổ kế toán.

Nội chính là gì? Cơ quan nội chính là gì? Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ban nội chính tỉnh uỷ.  

Sàm sỡ là gì? Hành vi sàm sỡ người khác bị xử lý như thế nào?

Mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án là gì? Mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án? Hướng dẫn làm mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án? một vài quy định của pháp luật về chủ trương đầu tư dự án?

Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng huân chương là gì? Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng huân chương? Hướng dẫn làm mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng huân chương?

Mẫu báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng là gì? Mẫu báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng? Hướng dẫn làm mẫu báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng?

Mẫu quy ước thôn, bản, khu phố, tổ dân phố văn hóa là gì? Mẫu quy ước thôn, bản, khu phố, tổ dân phố văn hóa? Hướng dẫn làm Mẫu quy ước thôn, bản, khu phố, tổ dân phố văn hóa?

Mẫu báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán là gì? Mẫu báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán? Hướng dẫn làm Mẫu báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán? một số quy định của pháp luật về thẩm định đề cương và dự toán?

Mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội là gì? Mẫu đơn xin phép kết hôn của bộ đội? Hướng dẫn làm Mẫu đơn xin đám cưới của bộ đội? Thông tin pháp lý liên quan về đám cưới với Bộ đội?

Mẫu đơn xin xác nhận rơi hồ sơ là gì? Mẫu đơn xin phép xác nhận rơi hồ sơ? Hướng dẫn làm Mẫu đơn xin xác nhận rơi giấy tờ? Thông tin pháp lý liên quan về mất hồ sơ?

Mẫu đơn đề nghị tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá là gì? Mẫu đơn đề nghị tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá? Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá? Thông tin pháp lý liên quan?

Mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng ký túc xá là gì? Mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng ký túc xá? Hướng dẫn làm Mẫu đơn xin phép chấm dứt hợp đồng ký túc xá? Tham khảo quy định quản lý ký túc xá trên địa bàn Đà Nẵng?

Mẫu đơn xin xác nhận đã tiêm phòng là gì? Mẫu đơn xin phép xác nhận đã tiêm phòng? Hướng dẫn làm Mẫu đơn xin xác nhận đã tiêm phòng? Thông tin liên quan?

Mẫu dự thảo điều lệ công ty TNHH một thành viên là gì? Mẫu dự thảo điều lệ Doanh nghiệp TNHH một thành viên? Hướng dẫn làm Mẫu dự thảo điều lệ Doanh nghiệp TNHH một thành viên?

 Mẫu giấy ủy quyền cho phép dùng tên thuốc, dược liệu đã đăng ký nhãn hiệu là gì? Mẫu giấy ủy quyền cho phép dùng tên thuốc, dược liệu đã đăng ký nhãn hiệu? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về đăng ký thuốc?

 Mẫu giấy đề nghị tạm ứng công tác phí là gì? Mẫu giấy đề nghị tạm ứng công tác phí? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về công tác phí?

Mẫu biên bản nghiệm thu kỹ thuật lắp ráp là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu kỹ thuật lắp ráp? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn xây dựng

Mẫu dự thảo điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên và các lưu ý khi xây dựng điều lệ là gì? Mẫu dự thảo điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên và các lưu ý khi xây dựng điều lệ để làm gì? Mẫu dự thảo điều lệ Doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên? Hướng dẫn soạn thảo? Những lưu ý khi xây dựng điều lệ Doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên?



Các câu hỏi về quyền và nghĩa vụ là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê quyền và nghĩa vụ là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé

Related Posts

Tính chất hóa học của Bari (Ba) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng. 1

Tính chất hóa học của Bari (Ba) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng.

ContentsĐánh giá về Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự1. Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo…
Sorbitol là gì? Tác dụng của sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống 2

Sorbitol là gì? Tác dụng của sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống

ContentsĐánh giá về Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự1. Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo…
Bạc là gì? Những ứng dụng của bạc trong cuộc sống 3

Bạc là gì? Những ứng dụng của bạc trong cuộc sống

ContentsĐánh giá về Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự1. Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo…
CH3Cl - metyl clorua - Chất hoá học 4

CH3Cl – metyl clorua – Chất hoá học

ContentsĐánh giá về Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự1. Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo…
Aqua trong mỹ phẩm là chất gì? Có tác dụng gì? Độc hại hay lợi? - ResHPCos - Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam 5

Aqua trong mỹ phẩm là chất gì? Có tác dụng gì? Độc hại hay lợi? – ResHPCos – Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam

ContentsĐánh giá về Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự1. Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo…
I2 - Iot - Chất hoá học 6

I2 – Iot – Chất hoá học

ContentsĐánh giá về Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự1. Phân biệt nghĩa vụ dân sự với nghĩa vụ đạo…