Bài viết Các biểu tượng dùng để vẽ lưu đồ Lưu đồ
hệ thống; – Tài liệu text thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang
được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng
Buyer.Com.Vn tìm hiểu Các biểu
tượng dùng để vẽ lưu đồ Lưu đồ hệ thống; – Tài liệu text trong bài
viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Các biểu
tượng dùng để vẽ lưu đồ Lưu đồ hệ thống; – Tài liệu
text”
Đánh giá về Các biểu tượng dùng để vẽ lưu đồ Lưu đồ hệ thống; – Tài liệu text
Xem nhanh
Hệ thống thông tin kế toán | Bài 1: Dạng vẽ sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ chứng từ | by Hà Đoàn
Bài 1: Dạng vẽ sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ chứng từ: https://youtu.be/smaJRRMTa_k
Bài 2 : Dạng lập sổ chứng từ kế toán (Phần 1): https://youtu.be/yCpxaahPjGo
Bài 3: Bài 3 : Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu u0026 lưu đồ chứng từ (Phần 2): https://youtu.be/06_VltKDp6k
???? Cám ơn các em đã theo dõi các video bài giảng môn HTTTKT ! Môn học có lịch phát sóng vào 11h mỗi ngày, hãy Đăng kí kênh để xem thêm nhiều video học tập bổ ích nhé!
Khoá luyện đề Hệ thống thông tin kế toán: https://onthisinhvien.com/khoa-hoc-5885830010765312?sharing=669999
Mọi thắc mắc về kiến thức và thảo luận: Fanpage: NEU chia sẻ kiến thức, Ôn thi sinh viên HL - Đại học kinh tế quốc dân
Sđt liên hệ mua khóa học online và mua tài tài liệu học: 0359.286.819
2.3. Hướng dẫn vẽ lưu đồ +Khái niệm: Lưu đồ là một hệ thống các biểu tượng hình vẽ được sắp xếp để mơ tảdòng đi của dữ liệu hay các bước xử lý của hệ thống. Là một trong những công cụ quan trọng để phát triển hệ thống thơng tin kế tốn.
2.3.1. Các biểu tượng sử dụng để vẽ lưu đồ
40 |P a g e41 |P a g e Bắt đầu, kết thúcChứng từ, báo cáoChứng từ, báo cáo có nhiều liênSố, thẻ: chương trìnhĐiểm nối tiếp trên cùng một lưu đồNhập thủ công dữ liệu vào hệ thốnghồ sơ, hàm, chương trình con được viếtsẵnDữ liệu được lưu trữ ở đĩa từ fileDữ liệu được lưu trữ Công việc xử lý thủcôngLưu trữ thủ công chứng từ, tài liệuĐiểm nối tiếp đến trang khácCông việc xử lý bởi máy tínhDữ liệu được lưu trữ trực tuyến fileVơ tuyến truyền hìnhThiết bị kết xuất thơng tin như mànhình, bảng điện…Đường điNgười ta sử dụng các ký tự chèn vào trong hình tam giác nhỏ, để biểu thị: + Nếu lưu trữ sắp xếp theo ngày thì chèn vào chữ D+ Nêu lưu trữ sắp xếp theo số thứ tự thì chèn vào chữ N + Nếu lưu trữ sắp xếp theo Alphabet thì chèn vào chữ ATrong điểm nối tiếp trong một lưu đồ ký hiệu là hình tròn bên trong người ta sẽ đặt các chữ A, B, C làm ký hiệu để nhận dạng điểm nối này với điểm nối khác.Trong ký hiệu nối tiếp giữa hai trang người ta thường đặt số 1, 2, 3 để làm ký hiệu nối từ trang 1 đến trang 1…Ví dụ: hai điểm nối với nhau:
2.3.2. Lưu đồ dòng dữ liệu chứng từ
– Lưu đồ chứng từ mô tả trình tự luân chuyển của chứng từ số liên chứng từ, người lập, người nhận, nơi lưu trữ, tính chất lưu trữ… trong xử lý thủ công hay bán thủ công.- Lưu đồ xử lý chứng từ được sử dụng để theo dõi quy trình lưu chuyển chứng từ trong một đơn vị, đó là mơ tả q trình từ lúc chứng từ được tạo lập bởi một cá nhân,phòng ban đến cuối quy trình sau khi chúng được xử lý. – Cấu trúc của một sơ đồ xử lý chứng từ được bắt đầu từ việc xem xét các phòng banhay các cá nhân cụ thể có liên quan đến từng q trình cụ thể. Sơ đồ mơ tả hệ thống xử lý dữ liệu thường dùng các biểu tượng thường dùng để vẽ lưu đồ.- Lưu đồ xử lý dữ liệu tập trung vào các dòng luân chuyển vật lý về các báo cáo, các giấy tờ tương tự khi thiết kế lưu đồ, một vài người thiết kế cũng có khả năng mơ tả thêm cácdòng hàng hóa được di chuyển như thế nào hoặc một vài thông tin không liên quan đến giấy tờ phát sinh VD: nhân viên bán hàng gọi điện để kiểm tra tình hình mua chịu củakhách hàng trước khi bán chịu. Khái niệm chứng từ được sử dụng để mô tả các dòng dữ liệu lưu chuyển và thơng tin trong đơn vị.Các bước vẽ lưu đồ dòng dữ liệu:42 |P a g e AA Nthực thể đó Bước 3: Đánh dấu các vận hành xử lý dữ liệu trong các hoạt động trong bảngmô tả ở bước 2 vận hành xử lý dữ liệu bao gồm: truy xuất, chuyển hóa, lưu trữ dữ liệu.Các vận hành nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính tốn, tổng hợp… Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các thực thể không phải là hoạtxử lý dữ liệu Các hoạt động chức năng: nhập xuất, bán hàng, mua hàng… không phải làvận hành xử lý dữ liệu Bước 4: Chia lưu đồ thành các cột Mỗi thực thể bên trong là một cột trên lưu đồ Các cột được sắp xếp sao cho dũng lưu chuyển của các vận hành từtrái sang phải Bước 5: Xác định các thành phần của từng cột Đọc lại bảng mô tả lần lượt từng vận hành Sắp xếp các thành phần của lưu đồ theo hướng di chuyển thông tintừ trên xuống dưới Nguyờn tắc Sandwich: Bất kỡ kớ hiệu xử lý nào đều đặn bị kẹp giữa 2 kíhiệu đầu vào và đầu ra. Bước 6: Hoàn thành lưu đồ Nối cỏc kớ hiệu thành phần bằng cỏc dũng thụng tin sử dụng cỏc dấu nối khi dũng thụng tin chuyển qua cột khỏc đểtránh vẽ nhiều các đường kẻ ngangdọc Các vận hành xử lý liên tiếp nhéu có khả năng gộp chung thành 1 hoạtđộng xử lý nếu cần Cỏc chứng từ khụng thể là điểm bắt đầu và điểm kết thúc Cách duy nhất để có lấy dữ liệu hoặc lưu trữ dữ liệu trong thiết bị máy tính là thơng qua hoạt động xử lý mỏy hỡnh chữ nhậtcó khả năng lấy ví dụ trong trường hợp sau để minh hoạ. 43| P a g eđến phòng cung ứng vật tư của cơng ty. Q trình này được mơ tả bằng lời như sau: muốn cung ứng hàng hoá các yêu cầu phải lập phiếu bắt buộc hàng hoá. Nhưng nếu cầnvăn phòng phẩm phải lập phiếu yêu cầu thành 2 bản, một bản gửi phòng cung ứng, một bản lưu lại văn phòng.Trong q trình này, có hai phòng có liên quan, đó là phòng u cầu và phòng cung ứng. Để bắt đầu, nên đặt tên các phòng này trên phần tiêu đề.Kế đến vẽ hai bản phiếu yêu cầu hàng hoá trong phần bắt buộc nơi tại chứng từ. Nên đánh số 1,2 trên các bản yêu cầu. Cuối cùng, ghi rõ mỗi chứng từ được luân chuyển điđâu: phiếu số 2 gửi cho phòng cung ứng, phiếu số 1 lưu tại văn phòng u cầu. Thơng thường phiếu số 1 được lưu tại bộ phận tạo ra chứng từ.dùng điểm nối để chỉ sự luân chuyển chứng từ từ phòng này sang phòng khác.44 |P a g e 12 Phiếu yêu cầuhàng GRF – Goods RequisitionFormAFi le2 Phiếu bắt buộchàng GRF – GoodsRequisitionA Phòng yêu cầuPhòng cung ứngA A
✅ Mọi người cũng xem : tổ chức không có tư cách pháp nhân là gì
2.3.2.1. Hướng dẫn vẽ lưu đồ xử lý dữ liệu Flow chart
Lưu đồ sử lý dữ liệu tập trung vào các dòng luân chuyển vật lý về các báo cáo, các giấy tờ tương tự. Khi thiết kế lưu đồ, một số người thiết kế cũng có khả năng mơ tả thêm cácdòng hàng hố được lưu chuyển như thế nào, ví dụ như hàng tồn kho được di chuyển từ bộ phận giao nhận đến kho, họ thường dùng biểu tượng xe kéo hàng để mô tả. một sốlưu đồ còn mơ tả các thơng tin mà khơng liên quan đến các giấy tờ phát sinh ví dụ như nhân viên bán hàng liên lạc để kiểm tra dư nợ khách hàng trước khi bán chịu. Kháiniệm chứng từ được sử dụng để mơ tả các dòng lưu chuyển dữ liệu và thông tin trong đơn vị.Khác với biểu tượng dùng để mơ tả các chương trình, các biểu tượng sử dụng để mơ tả lưu đồ dữ liệu khơng có các quy chuẩn. Nhưng việc mô tả các lưu đồ thường là mộtnghệ thuật hơn là một môn khoa học, ta có thể dùng các hướng dẫn sau để làm lưu đồ rõ ràng hơn. chi tiết là:1. Nhận diện tất cả các phòng ban, bộ phận tao ra và nhận các giấy tờ có liên quan trong q trình xử lý.2. Cẩn thận phân loại các giấy tờ, các hoạt động của mỗi bộ phận, và vẽ chúng dưới tiêu đề của từng bộ phận.45 |P a g e 12 Phiếu bắt buộchàng GRF – Goods RequisitionFormFil e2 Phiếu yêu cầuhàng GRF – GoodsRequisitionPhòng yêu cầu Phòng cung ứngđược lập thành nhiều bản thì nên dùng mã màu, và nên lập bảng chú thích về mã màu.4. Số lượng bản sao chứng từ cần xử lý. Chú ý các bản sao vừa đủ không nên thừa hay thiếu.5. Khi ký hiệu ngắt trang cần chú ý ký tự đồng nhất A_A, 1_1 giữa các phần kết nối trang.6. Cần dùng các chú thích về các biểu tượng, các hoạt động, các hoạt động điều này giúp người đọc dễ hình dung lưu đồ.7. Khi cần thiết, các tập tin được ghi nhận và lưu trữ theo một trình tự thì người ta thường dùng ký tự A để mô tả lưu đồ theo a, b, c; sử dụng ký tự N để mô tả lưu đồ theo sốthứ tự; sử dụng ký tự C để mô tả lưu đồ theo thời gian. 8. một số nhân viên thường sử dụng ký hiệu viết tắt ví dụ GRF, PHF… thì cần chúthích và chuẩn hố hay lập một bảng giải thích các chữ viết tắt. 9. có thể sử dụng biểu tượng bắt đầu hoặc không cần sử dụng trong lưu đồ chứng từ.10. Nếu chứng từ được chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác mà tại đó tạo thành một chu trình mới thì có khả năng dùng biểu tượng nối hệ thống, nối trang.Ví dụ:Q trình thực hiện tuyển dụng nhân sự tại một Doanh nghiệp như sau: Trước tiên bộ phận yêu cầu nhân sự lập phiếu yêu cầu nhân sự, mô tả chức danh vànăng lực rất cần thiết. Sau đó bộ phận nhân sự mới đăng báo quảng cáo và tiếp nhận giấy tờ phỏng vấn, chuẩn bị các công việc tuyển dụng. Khi tuyển dụng xong, bộ phận nhân sựlập 3 bảng mô tả các ứng viên được tuyển. Bảng 1 lưu tại bộ phận nhân sự để quản lý và lập giấy tờ bảo hiểm cho nhân viên, thông tin ứng viên được lưu lại theo số bảo hiểm.Bảng 2 gửi lại cho phòng yêu cầu nhân sự cùng với bản bắt buộc để đối chiếu, thông tin được lưu lại và xếp theo tên ứng viên. Bảng 3 gửi bộ phận tính lương, thông tin nàyđược đăng nhập trên hệ thống và được sử dụng để ghi nhận việc chấm cơng và tính lương.Vẽ lưu đồ chứng từ cho qui trình trên. Đầu tiên, phải xác định các cơ quan, thành phần tham gia:1_Phòng yêu cầu nhân sự. 2_ Phòng quản lý nhân sự.46 |P a g eThứ hai, xác định các giấy tờ có liên quan:1_ Phiếu yêu cầu: 1 bản từ phòng yêu cầu nhân sự sang phòng nhân sự 2_Phiếu tuyển dụng nhân sự: 3 bản -1.Lưu tại phòng nhân sự theo số 2.Lưu tại phòng yêu cầu theo tên3. Phòng tính lương theo số ttCuối cùng, chỉ rõ các hồ sơ nào được tạo ra ở đâu, quá trình xử lý. Nên dùng cácký hiệu nối các phòng để tránh phức tạp.47 |P a g eHoặc có khả năng trình bày mà khơng cần các điểm nối48 |P a g ePhiếu yêu cầu nhân sựPhiếu bắt buộc nhânsựPhiếu tuyển dụng nhânsựBACPhiếu yêu cầu nhân sựAChuẩn bị phiếutuyểnN CB 32Phiếu tuyển1 dụng nhânsựAPhiếu tuyển2dụng nhân sựXử lý máy tínhPhiếu tuyển2dụng nhân sựNNPhiếu bắt buộc nhânsựPhiếu tuyển dụng nhânsựAPhiếu bắt buộc nhân sựChuẩn bị phiếutuyển Phiếu yêucầu nhân sựPhòng bắt buộc Phòng nhân sựPhòng tính lươngPhiếu tuyển 2dụng nhân sựXử lý máy tínhPhiếu tuyển 2dụng nhân sựN3 2Phiếu tuyển1 dụng nhânsựCác Thủ tục trong một hệ thống kế toán chi phí được xử lý thủ cơng ở cơng ty sản xuất Lan Anh được mô tả như sau:Một phiếu yêu cầu dịch vụ được bộ phận sản xuất lập làm 2 liên. Liên thứ 2 được chuyển tới bộ phận sửa chữa và bảo trì bảo trì, liên thứ nhất được lưu tại bộ phận sảnxuất. Tại bộ phận sửa chữa và bảo trì liên 2 của phiếu yêu cầu sản phẩm được sử dụng để lậpthủ công phiếu yêu cầu công việc gồm 4 liên. Liên thứ 4 của phiếu yêu cầu công việc được chuyển đến bộ phận sản xuấtlàmcơ sở đối chiếu. Liên thứ 3 được lưu tai bộ phận sửa chữa và bảo trì cùng với liên 2 của phiếu bắt buộc sản phẩm. Nhân viên bộ phận nàyghi chép thủ công số lượng nguyên vật liệu và dụng cụ xuất sử dụng tương đương thời gian lao động cần thiết lên liên 2 và liên 1 của phiếu yêu cầu công việc. Khi phiếu yêu cầucơng việc hồn tất, liên thứ 1 được giữ lại bộ phận bảo trì sửa chữa, liên 2 được gửi tới bộ phận kế tốn.Nhân viên phòng kế tốn hồn tất việc ghi nhận chi phí cụ thể trong liên thứ 2 của phiếu yêu cầu công việc và sau đó lập một báo cáo tổng hợp các bắt buộc dịch vụ gồm 3liên. Liên thứ 1 được chuyển sang bộ phận sản xuất, liên thứ 2 chuyển sang bộ phận sửa chữa bảo trì, liên 3 lưu tại bộ phận kế tốn.u cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ mơ tả các Thủ tục nói trên BG:49 |P a g e50 |P a g e ?Ghi hoàn tất PYCCV,lập báo cáo3 2Báo cáo tổng1 hợp các yêucầu sản phẩmPhiếu yêu2cầu dịch vụ2 Phiếu yêu 1cầu sản phẩmBắt đầuLập phiếu bắt buộcdịch vụ Lập phiếubắt buộc công việcGhi NVL, DC, thời gianlao động4 32Phiếu yêu1cầu công việc2 Phiếu yêu 1cầu công việccông ty Kế Tin sử dụng hệ thống thủ công xử lý đơn đặt hàng của khách hàng. Lệnh bán hàng 3 liên được lập bởi bộ phận bán hàng chuyển sang phòng kế tốn. Tại phòngkế tốn hóa đơn 3 liên và phiếu xuất kho 4 liên được lập thủ công trên cơ sở lệnh bán hàng. Một liên của lệnh bán hàng, hóa đơn và phiếu xuất kho được chuyển sang bộphận bán hàng. Một liên của lệnh bán hàng được chuyển đến bộ phận giao hàng. Một liên của hóa đơn được giao cho khách hàng. Các chứng từ còn lại được đính kèm vớinhau lưu tại phòng kế tốn theo số đơn đặt hàng. yêu cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ cho các giấy tờ trên.Bài tập 3:Nghiệp vụ thu tiền khách hàng ở Doanh nghiệp Hfone được quản lý như sau: Nhân viên bộ phận thư tín nhận thư thanh tốn mở bì thư, P;LMđối chiếu và tách riêng các séc thanh toán và giấy báo trả tiền, rồi lập bảng kê tổng hợp tiềnthu 2 liên từ các khoản chuyển trả của khách hàng. Các chứng từ này được gửi đến phòng quỹ. Tại đây, thủ quỹ căn cứ vào các séc lập giấy nộp tiền gồm 2 liên.Liên thứ 1 của giấy nộp tiền và các séc thanh toán được chuyển nộp vào ngân hàng. Liên thứ 2 của giấy nộp tiền được đối chiếu với liên thứ 1 của bảng kờ tng51 |P a g eBộ phận bán hàng Bộ phận kế toánLập hóa đơn, phiếuxuất kho3 21Hóa đơn3 21Lệnh bán hàng4 3Phiếu tuyển 2dụng nhânsự1Phiếu xuất kho3 2Phiếu tuyển 1Lệnh bán hàngAAB ộphậ ngia ohà ngK hách hàngYờu cu: Vẽ lưu đồ chứng từ cho các giấy tờ trênBài 4:Cơng ty sản xuất bánh kẹo Mạnh Cường có thường xuyên phân xưởng. Phân xưởng lập các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu 4 liên và chuyển sang bộ phận quản lý phân xưởng đểphê duyệt. Sau khi chuyển sang bộ phận quản lý phân xương để phê duyệt. Sau khi được duyệt, các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu được chuyển đến kho. Tại kho, các phiếubắt buộc nguyên vật liệu được ký bởi thủ kho. Nhân viên này gửi liên thứ 1 của phiếu yêu cầu nguyên liệu cùng với nguyên vật liệu đến các phân xưởng. Liên thứ 2 của phiếuyêu cầu nguyên vật liệu được chuyển đến quản lý phân xưởng. Liên thứ 4 được chuyển52 |P a g eThư thanh toán củakhách hàngD2Bảng kê thu tiềnBộ phận thư tín Bộ phận quỹBP Kế tốn tổng hợpMở thư, KT, ĐC, lập2 Phiếu yêucầu hàng GRF –Séc thanh toánGiấy báo trả tiền2 Phiếu yêucầu hàng GRF –2 Phiếu yêucầu hàng GRF –Séc thanh toánGiấy báo trả tiềnLập giấynộp1Giấy nộp tiền1Bảng kê thu tiềnGhi sổ tổnghợp Sổcái 131NBP kế toán phải thuGhi sổ cụ thểSổ chitiếtGiấy báo trả tiềnNN gânhàng 1Bảng kê thu tiền53 |P a g eBài tập 4:Doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo Mạnh Cờng có nhiều phân xởng. Phân xởng lập các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu 4 liên và chuyển sang bộ phận quản lý phân xởng để phê duyệt.Sau khi chuyển sang bộ phận quản lý phân xơng để phê duyệt. Sau khi đợc duyệt, các phiếu bắt buộc nguyên vật liệu đợc chuyển đến kho. Tại kho, các phiếu yêu cầu nguyên vậtliệu đợc ký bởi thủ kho. Nhân viên này gửi liên thứ 1 của phiếu bắt buộc nguyên liệu cùng với nguyên vật liệu đến các phân xởng. Liên thứ 2 của phiếu yêu cầu nguyên vật liệu đợcchuyển đến quản lý phân xởng lu theo số thứ tự. Liên thứ 4 đợc chuyển đến bộ phận kế toán chi phí. Liên thứ 3 đợc dùng để ghi nhận lợng nguyên vật liệu xuất dùng vào cácthẻ kho, sau đó chúng đợc lu tại kho theo số thứ tự. yêu cầu: Vẽ lu đồ chứng từ cho các Thủ tục trên.
✅ Mọi người cũng xem : xe kymco k pipe 50cc bán ở đâu
2.3.3. Lu h thng;
Trong khi lưu đồ xử lý dữ liệu tập trung vào các chứng từ, giấy tờ cần xử lý thì lưu đồ hệ thống lại tập trung vào các dòng dữ liệu được xử lý trong hệ thống máy tính của hệthống thơng tin kế tốn. Phát triển hệ thống thơng tin kế toán theo các giai đoạn chuẩn mực dùng các cơngcụ kỹ thuật, mỗi cơng cụ thích hợp với từng nhiệm vụ, ở từng giai đoạn phát triển hệ thống.Ví dụ: Cơng ty Shala là một nhà phân phối tạp chí đã tạo một tập tin để lưu trữ tên và địa chỉ các khách hàng đặt báo dài hạn. Nếu khách hàng thay đổi ngay địa chỉhay một khách hàng mới muốn đặt báo điền vào mẫu đơn gửi cho cơng ty để thơng báo. Khi đó nhân viên Doanh nghiệp nhận được và nhập liệu vào hệ thống của đơn vị quacác thiết bị đầu cuối. Hệ thông thông tin của Doanh nghiệp tạm thời lưu trữ các thông tin này vào tập tin thay đổi ngay địa chỉ hay tạo lập bắt buộc khách hàng mới. Các dữ liệunày tiếp tục được nhập liệu vào máy tính sẽ đang trong quá trình xử lý. Mỗi tuần một lần, các thông tin này được cập nhật vào tập tin trung tâm. Trong thời điểmnày, tên và địa chỉ khách hàng cũ sẽ được thay đổi trên hệ thống. Hệ thống cũng54 |P a g e E2Q~2 `~ 2`Bé phận sản xuất Bộ phận quản lý phân xởngBộ phận kho4 32Phiếu yêu1cầu NVL đã duyệtNDuyệt phiếu yêucầuPhiếu yêu 1cầu NVL đã ký duyệtBắt đầuLập phiếu yêu cầuNVL4 32Phiếu yêu1cầu NVL PhiÕu YC3NVL ®· ký dutGhi NVL,DC, thêigian Kü PYCNVL, xuất NVL4 32Phiếu yêu1NVL đã duyệtkýK ếtoá nchi phíThẻ khoNv khách hàng mới. Trong tháng, hệ thống tự động in các địa chỉ để dán lên các tạp chí và gửi cho khách hàng. Tập tin khách hàng trung tâm sẽ in báo cáo vềkhách hàng và in các nhãn gửi cho khách hàng.55 |P a g ePhiÕu th«ng tin khách hàngPhiếu yêu cầu thay đổi ngay địa chỉkhách hàngXử lý trực tuyếnMáy tính, dùng tập tin trung tâm xử lý hàngngàyGhi nhận bắt buộc thay đổi ngayNhãn thông tin của khách hàngMáy tính, dùng tập tin trung tâm xử lý hàng tuầnMáy tính dùng chương trình thay đổi nhãn địa chỉxử lý mỗi tháng Báo cáo quy trìnhthực hiện nhãn Báo cáo quá trìnhthực hiện tập tin chínhTập tin chính vềkhách hàngHng dn v lu h thngS đồ hệ thống giúp đốn biết được các dòng cơng việc được xử lý thông qua các giai đoạn của q trình của hệ thống thơng tin kế tốn và giúp rõ các dấu vết kiểm toán. Mỗinghiệp vụ được nhận, cập nhật, hay lọc các thơng tin thì sơ đồ hệ thống sẽ ngắt ra một thời điểm để có khả năng theo dõi được cách thức xử lý hệ thống. Nhận thức được tầm quantrọng của điều này nên Hiệp hội kế tốn cơng chứng Hoa Kỳ và Hiệp hội kế tốn quản trị đều đặn chọn mơn này làm các câu hỏi kiểm tra trong kỳ cấp chứng chỉ.Mặc dù khơng có các qui định hướng dẫn chặt chẽ nào để xây dựng một lưu đồ hệ thống tuy nhiên sau đây là một vài hướng dẫn gợi ý:a. Lưu đồ hệ thống được đọc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải vẽ và đọc lưu đồ hệ thống bắt đầu từ góc trái bên trên.b. Vẽ các lưu đồ theo những biểu tượng đã được chuẩn hoá nhớ đừng nên tạo ra các biểu tượng riêng.c. Biểu tượng xử lý luôn đặt giữa biểu tượng dữ liệu đầu vào và biểu tượng dữ liệu đầu ra.d. dùng cách ngắt trang để tránh các đường vẽ bị trùng lắp làm hình vẽ rắc rối. e. Nên phác hoạ lưu đồ trước khi vẽ các bản thảo cuối cùng, dùng các chương trìnhđồ hoạ trợ giúp. Thêm các chú thích trong hình vẽ làm cho lưu đồ dễ đọc hơn. Các chú thích có khả năngghi trên các biểu tượng hoặc có thể làm bảng chú thích ở góc lưu đồ.2.4. Người dùng cuối cùng không chuyên và các tài liệu hướng dẫn 2.4.1. Tầm quan trọng của tài liệu hướng dẫn cho người không chuyênCác ứng dụng dành cho người dùng không chuyên luôn cần thiết để giúp họ có thể hiểu được các tính năng đầy đủ của chương trình. Các hướng dẫn này phải đơn giản vàdễ hiểu, gần giống với các buổi huần luyện người sử dụng. Chính điều này sẽ giúp cho người sử dụng ít mắc lỗi khi dùng, và sẽ hạn chế được các lỗi của chương trình.Tài liệu hướng dẫn còn giúp người dùng tự phát triển các ứng dụng riêng của họ ví dụ như trong chương tình bảng tính Excel có những ứng dụng về Marco, hay ứngdụng về cơ sở dữ liệu. Chính yêu cầu tự phát triển các kỹ năng ứng dụng nên tài liệu hướng dẫn lại rất nhiều thông tin nhưng cách trình bày rất khó nhìn nên hạn chế người56 |P a g echí, người thiết kế chương trình phải có văn phòng để tiếp nhận những thơng tin phản hồi từ người sử dụng với từng trường hợp chi tiết, phát sinh trong quy trình sử dụng haykhi chương trình bị lỗi. Các chương trình đều đặn có những hướng dẫn cho mỗi ứng dụng cho người sử dụng cuốicùng. Và thơng thường người sử dụng có thể tìm thấy các tiện ích này thơng qua phần giúp đỡ được viết để hỗ trợ, hay tự giúp người sử dụng tự tra cứu. Các chương trình hỗtrợ thơng thường có những nội dung sau:1. Tên của người thiết kế chương trình. 2. Tên của tập tin và nơi chúng được lưu trữ.3. Tên của đường dẫn và các đường dẫn cấp dưới để chỉ các ứng dụng. 4. Phiên bản đầu tiền được phát triển vào ngày nào.`5. Phiên bản mới nhất được cập nhật, và tên người phát triển phiên bản mới. 6. Cho biết thời gian gần nhất mà ứng dụng được vận hàng.7. Tên và điện thoại của người có thể LH khi chương trình có vấn đề. 8. Nguồn dữ liệu bên ngoài được sử dụng vào trong hệ thống.9. Các giả định quan trọng để xây dựng các ứng dụng. 10. Các tham số chính được dùng để thay đổi các giả định hay trả lời cho câuhỏi “What – if”. 11. Sắp xếp lại các tên ứng dụng để dễ tra cứu
2.4.2. Kiểm soát người dùng cuối cùng
Các câu hỏi về lưu đồ hệ thống là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê lưu đồ hệ thống là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết lưu đồ hệ thống là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết lưu đồ hệ thống là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết lưu đồ hệ thống là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về lưu đồ hệ thống là gì
Các hình ảnh về lưu đồ hệ thống là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Xem thêm kiến thức về lưu đồ hệ thống là gì tại WikiPedia
Bạn hãy tra cứu thêm nội dung chi tiết về lưu đồ hệ thống là gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://buyer.com.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://buyer.com.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến