Bài viết Tính từ trong tiếng Anh – Vị trí,
Cách dùng và Bài tập thuộc chủ đề về Tử Vi thời gian này đang được
rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Buyer tìm hiểu Tính từ trong tiếng Anh –
Vị trí, Cách dùng và Bài tập trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn
đang xem bài viết : “Tính từ trong tiếng Anh – Vị
trí, Cách dùng và Bài tập”
Đánh giá về Tính từ trong tiếng Anh – Vị trí, Cách dùng và Bài tập
Xem nhanh
▶ Tìm hiểu thông tin khóa học Public Speaking của anh tại: http://publicspeaking.ayp.vn/ps/
▶Leadership Workshop: https://bit.ly/Underground_leader_59
▶ Khóa Training BÍ MẬT CỦA SỰ TỰ TIN: http://khoahoc.ayp.vn/confidence-secrets
▶ Khóa Training BÍ MẬT CỦA SỰ THUYẾT PHỤC: http://khoahoc.ayp.vn/persuasion-secr...
_____________________________________________
▶ Đăng ký kênh của anh ở đây: http://bit.ly/Huynh_Duy_Khuong
▶ FACEBOOK: http://bit.ly/huynh_duy_khuong
▶ INSTAGRAM: @duykhuong.huynh
▶ Fanpage Khóa học của anh: http://bit.ly/fanpage_PS
_____________________________________________
❤ Đừng quên Like Share video của anh cho bạn bè của các bạn nhé!
Trong tiếng Anh, Tính từ là 1 thành phần trong câu có vai trò giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ để nhấn mạnh hơn về tính chất, trạng thái của danh từ được nhắc đến trong câu.
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TỪ
Người Tự Ái Và Người Tự Trọng Khác Nhau Chỗ Nào? | Huynh Duy Khuong
Mô tả video
▶ Tham gia Training Free Kỹ năng giao tiếp thuyết phục của anh tại: http://workshop.ayp.vn/publicspeakingn▶ Tìm hiểu thông tin khóa học Public Speaking của anh tại: http://publicspeaking.ayp.vn/ps/n▶Leadership Workshop: https://bit.ly/Underground_leader_59n▶ Khóa Training BÍ MẬT CỦA SỰ TỰ TIN: http://khoahoc.ayp.vn/confidence-secretsn▶ Khóa Training BÍ MẬT CỦA SỰ THUYẾT PHỤC: http://khoahoc.ayp.vn/persuasion-secr…n_____________________________________________n▶ Đăng ký kênh của anh ở đây: http://bit.ly/Huynh_Duy_Khuongn▶ FACEBOOK: http://bit.ly/huynh_duy_khuongn▶ INSTAGRAM: @duykhuong.huynhn▶ Fanpage Khóa học của anh: http://bit.ly/fanpage_PSn_____________________________________________n❤ Đừng quên Like Share video của anh cho bạn bè của các bạn nhé!
✅ Mọi người cũng xem : chó bỏ nhà đi là điềm gì
1. Khái niệm chung
Tính từ (tính từ, viết tắt là adj) có vai trò giúp bổ sung cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của vật thể, hiện vật mà danh từ đó đại diện.
Tính từ giúp trả lời cho các câu hỏi:
- “Which?”: Cái nào?
- “What kind?”: Loại gì?
- “How many?”: Bao nhiêu?
Ví dụ:
She is a beautiful girl
“Beautiful” – xin phéph đẹp (adj) ám chỉ cô gái mà người viết muốn đề cập đến và trả lời cho câu hỏi “Which girl?”
Ngày Nào Chưa Bỏ “TỰ ÁI” – Ngày Đó Đời Còn “KHỐN NẠN” | Ngô Minh Tuấn | Học Viện CEO Việt Nam
Mô tả video
Ngày Nào Chưa Bỏ
✅ Mọi người cũng xem : giấy gdp là gì
2. Phân loại tính từ
– Tính từ riêng: Là tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượng | VD: My name is Lan (Từ Lan là tên riêng hay được gọi là danh từ riêng chỉ tên của bạn Lan.)
– Tính từ miêu tả: Tính từ miêu tả tính chất sự vật | VD: A beautiful girl, A bad boy
Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được sử dụng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…) | VD: a small house: một căn nhà nhỏ
Tính từ sở hữu: sử dụng để chỉ danh từ đó thuộc về ai | VD: my Mother, our pens
Ngôi | Số ít | Số thường xuyên |
Ngôi thứ nhất | My: của tôi | Our: của Chúng Tôi |
Ngôi thứ hai | Your: của anh | Your: của các anh |
Ngôi thứ ba | His: của ông / anh ta Her: của bà / chị ta Its: của nó | Their: của họ / ch |
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one có hình thức sở hữu tính từ là one’s. Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở cách thức ngôi thứ ba số thường xuyên “their”
Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự | VD: one, two, three…: một, hai, ba
Tính từ chung: từ không chỉ rõ các vật.
VD:
- all: tất cả
- every: mọi
- some: một vài, ít thường xuyên
- many, much: nhiều
- Each và every: đều đặn đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.
Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi ngay thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, và These được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those sử dụng cho các đối tượng ở xa hơn.
VD:
- This chair: cái ghế này;
- These chairs: những cái ghế này
- That child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó
Tính từ liên lạc: từ có hình thức như đại từ liên lạc | VD: whichever, whatever
Tính từ nghi vấn: từ sử dụng để hỏi | VD: Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?
Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:
– What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít tương đương ở số thường xuyên, làm bổ túc từ tương đương chủ từ | VD: What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) – What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)
– Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít tương đương ở số thường xuyên, làm bổ túc từ tương đương chủ từ | VD: Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) – Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)
✅ Mọi người cũng xem : nên mua đàn guitar ở đâu
II. VỊ TRÍ VÀ NHỮNG TÍNH TỪ THÔNG DỤNG NHẤT
✅ Mọi người cũng xem : tản quyền là gì
1. Vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh
A. Đứng trước danh từ: bổ nghĩa, cung cấp thường xuyên cụ thể hơn cho danh từ.
VD: “I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào?
Khi thêm tính từ: “I ate an enormous meal.” Thì ở đây “enormous”- khổng lồ, to lớn là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “meal” để thể hiện được đây là một bữa tiệc rất lớn, hoành tráng. Vậy khi dùng tính từ, người viết muốn làm cho người đọc hiểu được rõ và sâu hơn những sự vật, sự việc mà họ muốn nói đến.
Xem nội dung tại link hoặc tại video dưới đây
B. Đứng Sau động từ liên kết
Tobe: thì, là, ở | He is so cool |
Seem: có vẻ, dường như | You seem determined. |
Appear: trông có vẻ | The streets appear deserted. |
Feel: cảm thấy | I feel full |
Taste: nếm trải, thưởng thức | Kisses taste sweet. |
Look: thấy, trông | The woman looked angry to us. |
Sound : nghe thấy | that sounds great ! |
Smell: ngửi, cảm thấy | Roses smell sweet |
Video cô Hoa gợi ý về vị trí của tính từ trong câu
2. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh
Căn cứ vào các hậu tố sau, các bạn có thể nhận biết được tính từ
Hậu tố thường gặp | Ví dụ |
– al | national, cultural… |
– ful | beautiful, careful, useful,peaceful… |
– ive | active, attractive ,impressive… |
– able | comfortable, miserable… |
– ous | dangerous, serious, humorous, famous… |
– cult | difficult… |
– ish | selfish, childish… |
– ed | bored, interested, excited… |
– ing | interesting, relaxing, exciting, boring,… |
– ly | daily, monthly, friendly, healthy, lovely,… |
✅ Mọi người cũng xem : nóng gan bàn chân là hiện tượng gì
3. một vài tính từ thông dụng
Dưới đây là 1 vài tính từ thông dụng thường được sử dụng thường ngày bạn có khả năng tham khảo nha.
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Different | khác biệt | Beautiful | xinh đẹp |
Useful | hữu ích | able | có khả năng |
Popular | thường nhật | Difficult | khó khăn |
Mental | tinh thần | Similar | tương tự |
Emotional | xúc động | Strong | mạnh mẽ |
Actual | thực tế | Intelligent | thông minh |
Poor | nghèo | Rich | giàu |
Happy | hạnh phúc | Successful | thành công |
Experienced | có kinh nghiệm | Cheap | rẻ |
Helpful | giúp đỡ | Impossible | không thể thực hiện |
Serious | nghiêm trọng | Wonderful | kỳ diệu |
Traditional | truyền thống | Scared | sợ hãi |
Splendid | tráng lệ | Colorful | đầy màu sắc |
Dramatic | kịch tính | Angry | giận dữ |
Active | chủ động | Automatic | tự động |
Certain | chắc chắn | Clever | khéo léo |
Complex | phức tạp | Cruel | độc ác |
Dark | tối | Dependent | phụ thuộc |
Dirty | dơ bẩn | Feeble | yếu đuối |
Foolish | ngu ngốc | Glad | vui mừng |
Important | quan trọng | Hollow | rỗng |
Lazy | lười biếng | Late | trễ |
Necessary | cần thiết | Opposite | đối ngược |
Xem thêm về những cặp tính từ dễ gây nhầm lần trong tiếng Anh cùng anh ngữ Ms Hoa
4. Cấu trúc của tính từ ghép
Các dạng hình thành tính từ ghép
Khi các từ được kết hợp với nhéu để tạo thành tính từ kép, chúng có khả năng được viết theo 1 số dạng dưới đây.
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một vài người viết liền nhau hoặc chúng có khả năng thay đổi ngay cách viết theo thời gian.
Cấu tạo thường gặp của tính từ ghép
Danh từ + tính từ:
snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ:
A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgotten memory = The memory will never be forgotten.
✅ Mọi người cũng xem : quả chà là tươi có tác dụng gì
III. BÀI TẬP VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
Bài 1: chọn thể loại tương ứng trong đoạn văn sau và hoàn thành vào bảng
To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Phong is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.
Loại tính từ | Tính từ |
Opinion (ý kiến) |
|
Size (kích thước) |
|
Age (tuổi thọ) |
|
Shape (Hình dạng) |
|
Color (Màu sắc) |
|
Origin (Nguồn gốc) |
|
Material (Chất liệu) |
|
Purpose (Mục đích) |
|
✅ Mọi người cũng xem : 5 tháng 6 là cung hoàng đạo gì
Bài 2: Phân loại các tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng
interesting round great pink young old long oval rectangular square thick Vietnamese grey woolenthin
attractive black racing walking
Loại tính từ | Tính từ |
Opinion (ý kiến) |
|
Size (kích thước) |
|
Age (tuổi thọ) |
|
Shape (Hình dạng) |
|
Color (Màu sắc) |
|
Origin (Nguồn gốc) |
|
Material (Chất liệu) |
|
Purpuse (Mục đích) |
|
✅ Mọi người cũng xem : nhạt miệng chán ăn là bệnh gì
Bài 3: Chọn đáp án đúng:
1. _____________
A. a pair of sport new French shoes
B. a pair of new sport French shoes
C. a pair of new French sport shoes
D. a pair of French new sport shoes
2. _____________
A. a young tall beautiful lady
B. a tall young beautiful lady
C. a beautiful young tall lady
D. a beautiful tall young lady
3. _____________
A. an old wooden thick table
B. a thick old wooden table
C. a thick wooden old table
D. a wooden thick old table
4. _____________
A. a modern Vietnamese racing car
B. a Vietnamese modern racing car
C. a racing Vietnamese modern car
D. a modern racing Vietnamese car
5. _____________
A. a new interesting English book
B. an English new interesting book
C. an interesting English new book
D. an interesting new English book.
Bài 4: Sắp xếp các câu sau thành câu đúng.
1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.
-> ………………………………………………………..
2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ this.
-> ………………………………………………………..
3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.
-> ………………………………………………………..
4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.
-> ………………………………………………………..
5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.
-> …………………………………………………………………..
Trên là những chia sẻ rất cụ thể với kiến thức bao quan phần kiến thức từ loại tính từ trong tiếng anh. Cùng với danh từ và động từ, thì tính từ là một trong số những kiến thức nền tảng đặc biệt quan trọng giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng anh.
Hi vọng những kiến thức về tính từ giúp bạn hoàn thiện hơn kĩ năng về ngữ pháp và dùng tiếng anh một cách ngày càng chuyên nghiệp.
Các câu hỏi về lòng tự ái là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê lòng tự ái là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết lòng tự ái là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết lòng tự ái là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết lòng tự ái là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về lòng tự ái là gì
Các hình ảnh về lòng tự ái là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tra cứu thêm thông tin về lòng tự ái là gì tại WikiPedia
Bạn nên tìm thông tin chi tiết về lòng tự ái là gì từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://buyer.com.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://buyer.com.vn/phong-thuy/
Các bài viết liên quan đến
Đây gồiiii