Bài viết Hệ thống thư điện tử – Tài liệu text
thuộc chủ đề về HỎi Đáp
thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !!
Hôm nay, Hãy cùng Buyer.Com.Vn
tìm hiểu Hệ thống thư điện tử – Tài liệu text trong bài viết hôm
nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Hệ thống thư
điện tử – Tài liệu text”
Đánh giá về Hệ thống thư điện tử – Tài liệu text
Xem nhanh
#nganhkythuatcodientu#datdaihan#hoikysuoto
Trong thời kỳ hội nhập, Kỹ thuật cơ điện tử là một ngành quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại. Chính vì vậy, ngành Kỹ thuật cơ điện tử đã trở thành một ngành học “hot” và thu hút rất nhiều bạn trẻ, đặc biệt là những bạn yêu thích máy móc và đam mê công nghệ. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ ngành Kỹ thuật cơ điện tử là gì, ra trường làm gì.
Ngành cơ điện tử có dễ xin việc
Lương ngành cơ điện tử
Cơ điện tử cần học những gì
Review ngành cơ điện tử
Điểm ngành cơ điện tử
Các sản phẩm của ngành cơ điện tử
Kinh nghiệm học cơ điện tử
Lý đó chọn ngành cơ điện tử
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.19 KB, 16 trang )
Hệ thống th điện tửTrong chơng này giới thiệu tổng quan về hệ thống th điện tử, lợi ích của th điện tử, kiếntrúc và hoạt động của hệ thống th điện tử. Qua đó trình bày các kiến thức cơ bản về giao thứcPOP, IMAP, giao thức SMTP và đờng đi của th cũng nh cấu trúc của E-mail.2.1. Giới thiệu chung về hệ thống th điện tử2.1.1. Th điện tử (E-mail) là gì?- Để gửi một bức th, thông thờng ta có thể mất một vài ngày với một bức th gửitrong nớc và nhiều thời gian hơn để gửi bức th đó ra nớc ngoài. do đó, để tiết kiệm thờigian và tiền bạc ngày nay thường xuyên ngời đã dùng th điện tử. Th điện tử đợc gửi tới ngờinhận rất nhanh, đơn giản và rẻ hơn nhiều so với th truyền thống.- Vậy th điện tử là gì? Nói một cách dễ dàng, th điện tử là một thông điệp gửi từmáy tính này đến một máy tính khác trên mạng máy tính mang nội dung cần thiết từ ngờigửi đến ngời nhận. Do th điện tử gửi qua lại trên mạng và sử dụng tín số do đó tốc độtruyền rất nhanh.- Th điện tử còn đợc gọi tắt là E-mail (Electronic Mail). E-mail có nhiều cấu trúckhác nhéu tuỳ thuộc vào hệ thống máy tính của ngời sử dụng. Mặc dù khác nhéu về cấutrúc nhng tất cả đều đặn có một mục đích chung là gửi hoặc nhận th điện tử từ một vị trí nàyđến một nơi khác nhanh chóng. Ngày nay, nhờ sự phát triển của Internet ngời ta có khả năng gửiđiện th tới các quốc gia trên toàn thế giới. Với lợi ích nh vậy nên th điện tử hầu nh trởthành một nhu cầu thường nhật của ngời sử dụng máy tính. Giả sử nh bạn đang là một nhàkinh doanh nhỏ và cần phải bán hàng trên khắp cả nước. Vậy làm thế nào bạn có khả năng LHđợc với khách hàng một cách nhanh chóng và đơn giản.Th điện tử là cách giải quyết tốtnhất và nó đã trở thành một sản phẩm nổi tiếng trên Internet.- Tại các nớc tiến tiến cũng nh các nớc đang phát triển, các trờng ĐH, các tổchức thơng mại, các bộ phận chính quyền… Đều đã và đang liên kết hệ thống máy tính củahọ vào Internet để việc chuyển th điện tử nhénh chóng và dễ dàng.2.1.2. Lợi ích của th điện tử- Th điện tử có rất thường xuyên công dụng vì chuyển nhanh chóng và dùng đơn giản.Mọi ngời có khả năng trao đổi ý kiến, tài liệu với nhéu trong thời gian ngắn.Th điện tử ngàycàng đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống, khoa học, kinh tế, xã hội, giáo giục, vàan ninh quốc gia. Ngày nay ngời ta trao đổi với nhéu hàng ngày những ý kiến, tài liệu
bằng điện th mặc dù cách xa nhau hàng ngàn cây số.- Vì th điện tử phát triển dựa vào cấu trúc của Internet cho nên cùng với sự pháttriển của Internet, th điện tử ngày càng thường nhật trên toàn thế giới. Ngời ta không ngừngtìm cách để khai thác đến mức tối đa về sự hữu dụng của nó cho ngời nhận.2.2. Kiến trúc và hoạt động của hệ thống th điện tử2.2.1. Những nhân tố cơ bản của hệ thống th điện tử- Hầu hết hệ thống th điện tử bao gồm ba thành phần cơ bản là MTA, MUA và MDA.2.2.1.1. MTA (Mail transfer Agent)- Khi các bức th đợc gửi đến từ MUA. MTA có nhiệm vụ nhận diện ngời gửi và ng-ời nhận từ thông tin đóng gói trong phần Header của th và điền các thông tin rất cần thiết vàoHeader. Sau đó MTA chuyển th cho MDA để chuyển đến hộp th ngay tại MTA, hoặcchuyển cho Remote-MTA.- Việc chuyển giao các bức th đợc các MTA quyết định dựa trên địa chỉ ngời nhậntìm thấy trên phong bì.+ Nếu nó trùng với hộp th do MTA (Local-MTA) quản lý thì bức th đợc chuyểncho MDA để chuyển vào hộp th.+ Nếu địa chỉ gửi bị lỗi, bức th có khả năng đợc chuyển trở lại ngời gửi.+ Nếu không bị lỗi nhng không phải là bức th của MTA, tên miền đợc sử dụng đểxác định xem Remote-MTA nào sẽ nhận th, theo các bản ghi MX trên hệ thống tên miền.+ Khi các ghi MX xác định đợc Remote-MTA quản lý tên miền đó thì không cónghía là ngời nhận thuộc Remote-MTA. Mà Remote-MTA có thể đơn giản chỉ trungchuyển (Relay) th cho một MTA khác, có khả năng định tuyến bức th cho địa chỉ khác nh vaitrò của một dịch vụ domain ảo (Domain Gateway) hoặc ngời nhận không tồn tại vàRemote-MTA sẽ gửi trả lại cho MUA gửi một cảnh báo.2.2.1.2. MDA (Mail Delivery Agent)Hình 2.1: Sơ đồ tổng quan hệ thống th điện tửLà một chơng trình đợc MTA dùng để đẩy th vào hộp th của ngời sử dụng. Ngoàira MDA còn có khả năng lọc th, định hớng th… Thờng là MTA đợc tích hợp với một MDAhoặc một số MDA.2.2.2.3. MUA (Mail User Agent)- MUA là chơng trình quản lý th đầu cuối cho phép ngời dùng có thể đọc, viết vàlấy th về từ MTA.- MUA có khả năng lấy th từ Mail Server về để xử lý (sử dụng giao thức POP) hoặcchuyển th cho một MUA khác thông qua MTA (dùng giao thức SMTP).- Hoặc MUA có thể xử lý trực tiếp th ngay trên Mail Server (dùng giao thức IMAP).- Đằng sau những công việc vận chuyển thì chức năng chính của MUA là cung cấpgiao diện cho ngời sử dụng tơng tác với th, gồm có:+ Soạn thảo, gửi th.+ Hiển thị th, gồm cả các file đính kèm.+ Gửi trả hay chuyển tiếp th+ Gắn các File vào các th gửi đi (Text, HTML, MIME.v.v).+ thay đổi ngay các tham số (ví dụ nh Server đợc dùng, hiển thị, mã hoá th ).+ Thao tác trên các th mục th địa phơng và ở đầu xa+ Cung cấp số địa chỉ th (danh bạ địa chỉ)+ Lọc th2.2.2. Giao thức POP và IMAP2.2.2.1. POP (Post Office Protocol)- POP cho phép ngời dùng có Account tại máy chủ th điện tử liên kết vào và lấy thvề máy tính của mình, ở đó có khả năng đọc và trả lời lại. POP đợc phát triển đầu tiên vào năm1984 và đợc nâng cấp từ bản POP2 lên POP3 vào năm 1988. Và Hiện tại hầu hết ngờisử dụng dùng tiêu chuẩn POP3.- POP3 liên kết trên nền TCP/IP để đến máy chủ th điện tử (dùng giao thức TCPcổng mặc định là 110). Ngời sử dụng điền Username và Password. Sau khi xác thực đầu máykhách sẽ sử dụng các lệnh của POP3 để lấy và xoá th.- POP3 chỉ là hồ sơ để lấy th trên máy chủ th điện tử về MUA, POP3 đợc quyđịnh bởi tiêu chuẩn RFC 1939.Lệnh của POP3:Lệnh Miêu tảUser Xác định UsernamePass Xác định PasswordStar bắt buộc về trạng thái của hộp th, số lợng, độ lớn thList Hiện danh sách của thRetr Nhận thDele Xoá một bức th xác địnhNoop Không làm gì cảRset Khôi phục lại những th đã xoá (Rollback)Quit Thực hiện việc thay đổi và thoát ra2.2.2.2. IMAP (Internet Mail Access Protocol)- Thủ tục POP3 là một hồ sơ rất có ích và sử dụng rất đơn giản để lấy th về chongời dùng. Nhng sự đơn giản đó cũng đem đến việc thiếu một số tác dụngrất cần thiết.- IMAP thì hỗ trợ những thiếu sót của POP3, IMAP đợc phát triển vào năm 1986bởi trờng đại học Stanford. IMAP2 phát triển vào năm 1987. IMAP4 là bản mới nhất đangđợc dùng và nó đợc các tổ chức tiêu chuẩn Internet chấp nhận vào năm 1994. IMAP4đợc quy định bởi tiêu chuẩn RFC 2060 và nó sử dụng cổng 143của TCP.- IMAP hỗ trợ vận hành ở chế độ Online, Offline hoặc Disconnect. IMAP chophép ngời dùng tập hợp các th từ máy chủ, tìm kiếm và lấy Message cần ngay trên máychủ, lấy th về MUA mà th không bị xoá trên máy chủ. IMAP cũng cho phép ngời sử dụngchuyển th từ th mục này của máy chủ sang th mục khác hoặc xoá th. IMAP hỗ trợ rất tốtcho ngời sử dụng hay phải di chuyển và phải dùng các máy tính khác nhau.Lệnh của IMAP4:Lệnh Miêu tảCapability yêu cầu danh sách các chức năng hỗ trợAuthenticate Xác định dùng các thực từ một Server khácLogin Cung cấp Username và PasswordSelect Chọn hộp thExamine Điền hộp th chỉ đợc phép đọcCreate Tạo hộp thDelete Xoá hộp thRename Đổi tên hộp thSubscribe Thêm vào một list đang hoạt độngUnsubscribe Dời khỏi list đang hoạt độngList Danh sách hộp thLsub Hiện danh sách ngời dùng hộp thStatus Trạng thái của hộp th (số lợng th…)Append Thêm Message vào hộp thCheck bắt buộc kiểm tra hộp thClose Thực hiện xoá và thoát khỏi hộp thExpunge Thực hiện xoáSearch Tìm kiếm trong hộp th để tìm Message xác địnhFetch Tìm kiếm trong nội dung của MessageStore thay đổi nội dung của MessageCopy Copy Message sang hộp th khác
Các câu hỏi về hệ thống điện tử là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê hệ thống điện tử là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết hệ thống điện tử là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết hệ thống điện tử là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết hệ thống điện tử là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về hệ thống điện tử là gì
Các hình ảnh về hệ thống điện tử là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tra cứu thêm dữ liệu, về hệ thống điện tử là gì tại WikiPedia
Bạn hãy tham khảo thông tin chi tiết về hệ thống điện tử là gì từ trang Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://buyer.com.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://buyer.com.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến