Bài viết [Mới nhất 2022] Mẫu xác nhận thông tin về
cư trú dành cho mọi người dân thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng https://buyer.com.vn/hoi-dap/ tìm hiểu
[Mới nhất 2022] Mẫu xác nhận thông tin về cư trú dành cho mọi người
dân trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung về :
“[Mới nhất 2022] Mẫu xác nhận thông tin về cư trú
dành cho mọi người dân”
Đánh giá về [Mới nhất 2022] Mẫu xác nhận thông tin về cư trú dành cho mọi người dân
Xem nhanh
Những trường hợp bị thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, những trường hợp đăng ký thường trú mới sau ngày 01/7/2021 thì khi cần thông tin cư trú phải làm sao?Hãy theo dõi video này để được giải đáp nhé!
Theo quy định tại Luật Cư trú 2020, từ ngày 01/7/2021:
- Đối với những trường hợp đã được cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú trước 01/7/2021: Nếu thực hiện các thủ tục về cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong sổ đã cấp thì sẽ thu hồi sổ cũ.
Chính những quy định trên khiến rất nhiều người thắc mắc là không được cấp sổ mới, sổ cũ đã bị thu hồi thì làm sao chứng minh được thông tin về nơi cư trú của mình, đặc biệt với những công dân chưa đến tuổi cấp căn cước công dân hoặc những người không đủ điều kiện cấp căn cước công dân.
Để giải quyết vấn đề này, theo Điều 17 Thông tư 55 năm 2021 của bộ công an đã có quy định và hướng dẫn cụ thể. Công dân sẽ có quyền yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú.
Cách yêu cầu xác nhận thông tin cư trú từ 1/7/2021
1. Hình thức yêu cầu
Công dân có thể chọn một trong 2 cách sau đây:
Thứ nhất là trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.
Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Thứ hai là gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú
Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm:
thời gian
địa điểm
và hình thức đăng ký cư trú.
3. Thời hạn của Văn bản xác nhận thông tin cư trú
- Văn bản xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp khác.
- Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
Lưu ý, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
Đến đây thì video xin phép được kết thúc, kinh chào tạm biệt và hẹn gặp lại các bạn trong các video tiếp theo của chúng tôi tại kênh youtube Luật Sư Hà Thị Tuyết.
-----------------------------------------★-------------------------------------
⚖️Website: http://luatsuthainguyen.vn/
⚖️Fanpage: https://www.facebook.com/LuatSuHaTuyet
-----------------------------------------★-------------------------------------
Công ty Luật Dịch vụ pháp lý 4.0
Giám đốc: Luật Sư Hà Thị Tuyết
#luatsu #hathituyet
-----------------------------------------★-------------------------------------
©Copyrighted: Luật sư Hà Thị Tuyết
1. Giấy xác nhận thông tin cư trú sử dụng để làm gì?
Giấy xác nhận thông tin cư trú là văn bản do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho người dân trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Cả cá nhân và hộ gia đình đăng ký cư trú đều đặn có quyền bắt buộc xin cấp Giấy này.
Giấy xác nhận thông tin về cư trú thường được dùng trong các trường hợp:
– Người dân đã có hồ sơ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… mà không thể cung cấp, xuất trình hồ sơ gốc/bản chứng thực từ hồ sơ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để dùng thay thế các giấy tờ nêu trên.
– Người dân chưa thực hiện hồ sơ đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra giấy tờ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

2. Mẫu Giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất
.…(1) ….(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu CT07 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /XN | .…, ngày…….tháng…….năm…… |
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
I. Theo đề nghị của Ông/Bà:
1. Họ, chữ đệm và tên :……………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/ ….. 3. nam hay nữ: ………
4. Số định danh cá nhân/CMND:……………….
5. Dân tộc:……… ……6. Tôn giáo: …..7. Quốc tịch:….…
8 . Quê quán:……………………………………………………………….
II. Công an ( 2 ) …………. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
1. Nơi thường trú:………………………………………
………………………………………………………………..
2. Nơi tạm trú:………………………………………………
…………………………………………………………………..
3. Nơi ở hiện nay:………………………………………….
………………………………………………………………….
4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:……………. 5. Quan hệ với chủ hộ :………
Số định danh của chủ hộ:…………………
7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | giới tính | Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân | Quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 . Nội dung xác nhận khác (3) : ……………………….
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………….
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..tháng….. năm… …… ( 4 )
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú;
(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú , đăng ký tạm trú …);
(4) Có tổng giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
3. Giấy xác nhận thông tin cư trú có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, thời hạn của Giấy xác nhận thông tin cư trú được xác định như sau:
– Trường hợp xác nhận thông tin về cư trú với người có thường trú, tạm trú: Giấy xác nhận thông tin cư trú có tổng giá trị trong 30 ngày;
– Trường hợp xác nhận thông tin cư trú với người không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 60 ngày;
Lưu ý: Nếu thông tin cư trú của công dân bị thay đổi ngay, điều chỉnh hoặc được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì Giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.
✅ Mọi người cũng xem : mua nến đốt tinh dầu ở đâu
4. xin phép xác nhận thông tin cư trú bằng cách nào?
Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA nêu rõ:
1. Công dân bắt buộc xác nhận thông tin về cư trú có khả năng trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi bắt buộc xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng sản phẩm công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Như vậy, người dân có thể xin phép xác nhận thông tin cư trú theo 02 cách sau:
– Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú ở bất cứ đâu trong cả nước để đề nghị xác nhận thông tin về cư trú: Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng sản phẩm công quản lý cư trú.
5. giấy tờ xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện ra sao?
Theo quy định Hiện tại, để xin xác nhận thông tin về cư trú, người dân thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
giấy tờ cần chuẩn bị là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Bước 2: Nộp giấy tờ
Nộp giấy tờ tại Công an cấp xã để thực hiện hồ sơ xác nhận cư trú hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng sản phẩm công quản lý cư trú.
Bước 3: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung giấy tờ:
– Trường hợp giấy tờ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ đủ khó khăn nhưng chưa đủ giấy tờ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối; và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
Bước 4: Nhận kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giấy tờ; và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký cư trú (nếu có).
Thời hạn giải quyết: trong vòng 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn là 03 ngày làm việc.
Trên đây là Mẫu xác nhận thông tin về cư trú? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng LH 1900.6192 để được giải đáp, thắc mắc.
Các câu hỏi về giấy xác nhận cư trú là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê giấy xác nhận cư trú là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé